Hoá học

C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl

1. Phương trình phản ứng C2H6 + Cl2:

C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl

2. Điều kiện phản ứng xảy ra:

Điều kiện phạm ứng – Xúc tác: Ánh sáng

3. Hiện tượng phản ứng giữa C2H6 + Cl2:

Cho C2H6 tác dụng với Cl2

4. Phương trình rút gọn của C2H6 + Cl2:

Phương trình rút gọn của phản ứng giữa C2H6 (etan) và Cl2 (clo) là:

C2H6 + Cl2 -> 2C2H5Cl

Trong phản ứng này, etan (C2H6) phản ứng với clo (Cl2) để tạo ra hai phân tử của etyl clo (C2H5Cl).

5. Bài tập vận dụng liên quan:

Cách cân bằng phương trình:

Phương trình hóa học mà bạn đã đưa ra là phản ứng giữa etan (C2H6) và clor (Cl2). Để cân bằng phương trình, chúng ta cần đảm bảo số lượng nguyên tử các nguyên tố trên cả hai phía của phản ứng bằng nhau.

C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl

Phân tử etan (C2H6) bị oxi hóa bởi clor (Cl2) để tạo ra một phân tử etyl clorua (C2H5Cl) và một phân tử axit clohidric (HCl).

Để cân bằng phương trình, chúng ta cần điều chỉnh hệ số trước các chất để số lượng nguyên tử carbon (C), hydro (H) và clor (Cl) cân bằng.

2C2H6 + Cl2 → 2C2H5Cl + HCl

Bằng cách nhân hệ số 2 cho C2H6 và C2H5Cl, ta có thể cân bằng phương trình trên.

Các mẹo để cân bằng phương trình hóa học chuẩn nhất:

Để cân bằng phương trình hóa học C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl, bạn cần điều chỉnh hệ số của các chất để số nguyên tử các nguyên tố trên cả hai phía của phương trình là bằng nhau.

Phương trình ban đầu: C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl

Ta có 2 nguyên tử cacbon (C) và 6 nguyên tử hydro (H) ở phía trái, nhưng chỉ có 1 nguyên tử cacbon (C) và 5 nguyên tử hydro (H) ở phía phải.

Bước 1: Cân bằng nguyên tố cacbon (C): Đặt hệ số 2 trước C2H6 ở phía phải để cân bằng số nguyên tử cacbon: C2H6 + Cl2 → HCl + 2C2H5Cl

Bước 2: Cân bằng nguyên tố hydro (H): Có 6 nguyên tử hydro (H) ở phía trái và 7 nguyên tử hydro (H) ở phía phải. Đặt hệ số 3 trước HCl ở phía phải để cân bằng số nguyên tử hydro: C2H6 + Cl2 → 3HCl + 2C2H5Cl

Bước 3: Cân bằng nguyên tố clo (Cl): Có 2 nguyên tử clo (Cl) ở phía trái và 1 nguyên tử clo (Cl) ở phía phải. Đặt hệ số 2 trước Cl2 ở phía trái để cân bằng số nguyên tử clo: 2C2H6 + 2Cl2 → 3HCl + 2C2H5Cl

Vậy phương trình đã được cân bằng: 2C2H6 + 2Cl2 → 3HCl + 2C2H5Cl

Cách giải phương trình:

Phương trình hóa học mà bạn đưa ra là phương trình phản ứng giữa etan (C2H6) và clo (Cl2) để tạo ra axit clohydric (HCl) và etil clorua (C2H5Cl). Dưới đây là cách giải phương trình này:

Bước 1: Xác định các nguyên tử trong phản ứng:

  • Trong phân tử etan (C2H6), chúng ta có 2 nguyên tử carbon (C) và 6 nguyên tử hydro (H).
  • Trong phân tử clo (Cl2), chúng ta có 2 nguyên tử clo (Cl).
  • Trong phân tử axit clohydric (HCl), chúng ta có 1 nguyên tử hydro (H) và 1 nguyên tử clo (Cl).
  • Trong phân tử etil clorua (C2H5Cl), chúng ta có 2 nguyên tử carbon (C), 5 nguyên tử hydro (H) và 1 nguyên tử clo (Cl).

Bước 2: Cân bằng số lượng nguyên tử giữa các phía trái và phải của phương trình:

  • Carbon (C): 2 C (trái) = 2 C (phải)
  • Hydro (H): 6 H (trái) = 6 H (phải)
  • Clo (Cl): 2 Cl (trái) = 1 Cl (phải)

Bước 3: Cân bằng số lượng nguyên tử hydro bằng cách thêm các hệ số phù hợp vào trước các chất:

C2H6 + Cl2 → 2 HCl + C2H5Cl

Với phương trình đã cân bằng như trên, số lượng nguyên tử carbon (C), hydro (H) và clo (Cl) trên cả hai phía của phản ứng đều bằng nhau.

Hy vọng rằng giải thích trên đã giúp bạn hiểu cách cân bằng phương trình hóa học này.

Tính chất hóa học của Ankan

Phản ứng thế

Nguyên tử H bị thế bằng halogen tạo dẫn xuất halogen:

CnH2n+2 + xCl2 → CnH2n+2-xClx + xHCl (x ≤ 2n+2)

Đối với ankan phân tử có các nguyên tử C có bậc khác nhau, sản phẩm chính thế H ở C bậc cao hơn.

CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

Metyl clorua (clometan)

CH3Cl + Cl2 → CHCl3 + HCl

Metylen clorua (điclometan)

CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl

Clorofom (triclometan)

CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl

Cacbon tetraclorua (tetraclometan)

Phản ứng tách

Tách hiđro (đề hiđro hóa): CnH2n+2 overset{t^{circ },xt }{rightarrow}CnH2n+2-2x + xH2

Bẻ gãy các liên kết C-C ( cracking): CnH2n+2 overset{t^{circ },xt }{rightarrow}CmH2m + Cm’H2m’+2 (n = m + m’)

Phản ứng oxi hóa (đốt cháy)

Ankan cháy tạo ra nhiều nhiệt:

CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

Câu 1. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.

A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8

B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10

C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12

D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12

Câu 2. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C5H12?

A. 6 B. 4 C. 5 D. 3

Câu 3. Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoClo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylprotan

B. 2- metylbutan

C. pentan

D. 2- đimetylpropan

Câu 4. Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất Monoclo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylbutan

B. 2- metylpentan

C. hexan

D. 2- đimetylpropan

Câu 5. Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoClo có thành phần khối lượng Clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là

A. C4H10

B. C3H8

C. C3H6

D. C2H6.

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là

A. 70,0 lít

B. 78,4 lít

C. 84,0 lít

D. 56,0 lít.

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylpropan

B. etan

C. 2-metylpropan

D. 2- metylbutan

Đáp án A

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A. C3H8

B. C4H10

C. C5H10

D. C5H12.

Câu 9. Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng Clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

A. C4H10

B. C3H8

C. C3H6

D. C2H6.

Câu 10. Khi cho butan tác dụng với brom thu được sản phẩm monobrom nào sau đây là sản phẩm chính?

A. CH3CH2CH2CH2Br.

B. CH3CH2CHBrCH3.

C. CH3CH2CH2CHBr2.

D. CH3CH2CBr2CH3.

Câu 11. Khi nhiệt phân một ankan X trong điều kiện không có không khí thu được khí hiđro và muội than, thấy thể tích khí thu được gấp 5 lần thể tích ankan X (đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là

A. CH4.

B. C2H6.

C. C3H8.

D. C4H10.

Câu 12. Ứng dụng nào sau đây không phải của ankan?

A. Làm khí đốt, xăng dầu cho động cơ.

B. Làm dung môi, dầu mỡ bôi trơn, nến.

C. Làm nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ khác.

D. Tổng hợp trực tiếp polime có nhiều ứng dụng trong thực tế.

Câu 13. Nhận xét nào sau đây không đúng với ankan?

A. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

B. Không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

C. Làm mất màu dung dịch thuốc tím.

D. Nhẹ hơn nước

Câu 14. Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau

A. CH3OH, CH3OCH3

B. CH3OCH3, CH3CHO.

C. CH3OH, C2H5OH

D. CH3CH2OH, C3H6(OH)2.

Back to top button