Tiếng anh

Bạn bè tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp trong tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như mọi người, vợ, người lớn, con trai nuôi, du khách, thế hệ Gen Z (1997 – 2012), anh em họ, học sinh mới tốt nghiệp trung học, công chúa, anh em sinh đôi, mẹ kế, bà bầu, người yêu, sát thủ, mẹ, thành viên, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là bạn bè. Nếu bạn chưa biết bạn bè tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Bạn bè tiếng anh là gì
Bạn bè tiếng anh là gì

Bạn bè tiếng anh là gì

Friend /frend/

https://vuicuoilen.com/wp-content/uploads/2023/06/Friend.mp3

Để đọc đúng tên tiếng anh của bạn bè rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ friend rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm friend /frend/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ friend thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý:

  • Bạn bè thường là những người không cùng huyết thống nhưng có quan hệ gần gũi ngang hàng với nhau, quan tâm đến nhau. Sự liên kết giữa những người bạn là tình bạn.
  • Từ friend là để chỉ chung về bạn bè, còn cụ thể bạn bè như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Xem thêm: Trường học tiếng anh là gì

Bạn bè tiếng anh là gì
Bạn bè tiếng anh là gì

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh

Sua khi đã biết bạn bè tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

  • Father-in-law /ˈfɑː.ðər.ɪn.lɔː/: bố vợ, bố chồng
  • Robber /ˈrɒb.ər/: kẻ cướp
  • Sir /sɜːr/: quý ngài
  • Mother-in-law /ˈmʌð.ə.rɪn.lɔː/: mẹ vợ, mẹ chồng
  • Demon /ˈdiː.mən/: ác quỷ
  • Gang /ɡæŋ/: băng nhóm
  • Young adults /ˌjʌŋ ˈæd.ʌlt/: trẻ vị thành niên (khoảng 10 – 19 tuổi)
  • Angel /ˈeɪn.dʒəl/: thiên thần
  • Gentleman /ˈdʒen.təl.mən/: quý ông
  • Senior citizen /ˌsiː.ni.ə ˈsɪt.ɪ.zən/: người cao tuổi (US – senior)
  • Stepsister /ˈstepˌsɪs.tər/: chị/em khác cha hoặc khác mẹ
  • Female /ˈfiː.meɪl/: nữ giới
  • Adopted daughter /əˈdɒp.tɪd ˈdɔː.tər/: con gái nuôi
  • Generation Y /ˌdʒen.ə ˈreɪ.ʃən ˈwaɪ/: thế hệ Gen Y (1981 – 1996)
  • Adoptive father /əˈdɒp.tɪv ˈfɑː.ðər/: bố nuôi
  • Gangster /ˈɡæŋ.stər/: côn đồ xã hội đen (US – mobster)
  • Mother /ˈmʌð.ər/: mẹ (mom, mommy, mum, mama)
  • Twin sister /twɪn ˈsɪs.tər/: chị em sinh đôi
  • Generation Z /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈzed/: thế hệ Gen Z (1997 – 2012)
  • Grandfather /ˈɡræn.fɑː.ðər/: ông
  • Killer /ˈkɪl.ər/: kẻ giết người
  • Generation X /ˌdʒen.ə ˈreɪ.ʃən ˈeks/: thế hệ Gen X (1965 – 1980)
  • King /kɪŋ/: vua
  • Principal /ˈprɪn.sə.pəl/: hiệu trưởng
  • Prison warden /ˈwɔː.dən ˈprɪz.ən/: người cai ngục
  • Male /meɪl/: nam giới
  • They /ðeɪ/: họ, chúng
  • Adopted son /əˈdɒp.tɪd son/: con trai nuôi
  • Slayer /ˈsleɪ.ər/: kẻ giết người man rợ
  • Friend /frend/: bạn bè
  • Twin brother /twɪn ˈbrʌð.ər/: anh em sinh đôi
  • Adoptive parent /əˈdɒp.tɪv ˈpeə.rənt/: bố mẹ nuôi
  • Girl /ɡɜːl/: bé gái
  • Generation Alpha /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈæl.fə/: thế hệ Gen Alpha (2013 – 2028)
  • Brother /ˈbrʌð.ər/: anh/em trai

Như vậy, nếu bạn thắc mắc bạn bè tiếng anh là gì thì câu trả lời là friend, phiên âm đọc là /frend/. Lưu ý là friend để chỉ chung về bạn bè chứ không chỉ cụ thể về bạn bè như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về bạn bè như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ friend trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ friend rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ friend chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ friend ngay.

Back to top button