Sinh học

Sinh học 12 Bài 23: Ôn tập phần di truyền học

Tên quy luật

Nội dung

Cơ sở tế bào học

Điều kiện nghiệm đúng

Ý nghĩa

Phân li

Tính trạng do 1 cặp alen quy định. Do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa một chiếc của cặp.

Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng.

Tính trạng do một gen quy định, gen trội át hoàn toàn gen lặn.

Xác định tính trội lặn.

Trội không hoàn toàn

F2 có 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.

Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng.

Gen trội át không hoàn toàn.

Tạo kiểu hình mới (trung gian).

Phân li độc lập

Các cặp nhân tố di truyền(gen)quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử

Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự phân li của các cặp gen tương ứng.

Mỗi cặp alen quy định 1 cặp tính trạng và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

Tạo các biến dị tổ hợp.

Tương tác gen không alen

Hai hay nhiều gen không alen cùng tương tác quy định một tính trạng.

Các cặp NST tương đồng phân li độc lập.

Các gen không tác động riêng rẽ.

Tạo biến dị tổ hợp.

Tác động cộng gộp

Các gen cùng có vai trò như nhau đối với sự hình thành tính trạng.

Các cặp NST tương đồng phân li độc lập.

Các gen không tác động riêng rẽ.

Tính trạng số lượng trong sản xuất.

Tác động đa hiệu

Một gen chi phối nhiều tính trạng.

Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng.

Là cơ sở giải thích hiện tượng biến dị tương quan.

Liên kết hoàn toàn

Các gen nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp trong phát sinh giao tử và thụ tinh.

Mỗi NST chứa nhiều gen.

Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân li và tổ hợp của nhóm gen liên kết.

Các gen cùng nằm trên 1 NST và liên kết hoàn toàn.

Hạn chế biến dị tổ hợp, dảm bảo di truyền bền vững từng nhóm tính trạng, trong chọn giống có thể chọn được nhóm tính trạng tốt đi kèm nhau .

Hoán vị gen

Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới.

Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp các gen trên cùng một cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa vị gen.

Các gen liên kết không hoàn toàn.

Tăng nguồn biến dị tổ hợp.

Di truyền liên kết với giới tính

Tính trạng do gen trên X quy định di truyền chéo, còn do gen trên Y di truyền trực tiếp.

Nhân đôi, phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính.

Gen nằm trên đoạn không tương đồng.

Điều khiển tỉ lệ đực, cái.

Di truyền ngoài nhân

Tính trạng do gen nằm ở tế bào chất(ti thể, lục lạp) quy định.

Mẹ truyền gen trong tế bào chất cho con

Gen nằm trong Ti thể, lục lạp

2.1.3. Cơ chế di truyền ở cấp độ quần thể

Các chỉ tiêu so sánh

Tự phối

Ngẫu phối

Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ.

Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.

Có cấu trúc: p2 AA : 2pq Aa : q2 aa.

Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ.

Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.

+

+

+

+

+

+

+

– Sơ đồ các dạng biến dị

Sơ đồ các dạng biến dị

– Đột biến gen

+ Sơ đồ các dạng đột biến gen

sơ đồ các dạng đột biến gen

– Đột biến NST

+ Sơ đồ các dạng đột biến NST

Sơ đồ các dạng đột biến NST

– Nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống

Đối tượng

Nguồn vật liệu

Phương pháp

Vi sinh vật

Đột biến.

Gây đột biến nhân tạo.

Thực vật

Đột biến, biến dị tổ hợp.

Gây đột biến, lai tạo.

Động vật

Biến dị tổ hợp (chủ yếu).

Lai tạo.

Back to top button