Với Giải Hóa học 10 trang 90 trong Bài 18: Ôn tập chương 5 Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 90.
Giải Hóa học 10 trang 90 Kết nối tri thức
Câu 4 trang 90 Hóa học 10: Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Liên kết
C – H
C – C
C = C
Eb (kJ/mol)
418
346
612
Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là
A. +103 kJ. B. – 103 kJ.
C. +80 kJ. D. – 80 kJ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
∑Eb(cd)=2.Eb(C – C) + 8.Eb(C – H) = 2.346 + 8.418 = 4036 kJ
∑Eb(sp)=1.Eb(C = C) + 8.Eb(C – H) = 1.612 + 8.418 = 3956 kJ
⇒ ΔrH298o=∑Eb(cd)−∑Eb(sp) = 4036 – 3956 = 80 kJ
Câu 5 trang 90 Hóa học 10: Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ΔrH298o = – 890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là – 393,5 và – 285,8 kJ/mol. Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane.
Lời giải:
ΔrH298o =[ΔfH298o(CO2(g))+ΔfH298o(H2O(l)).2] – [ΔfH298o(CH4(g))+ΔfH298o(O2(g)).2]
⇒ – 890,3 = [(- 393,5) + (- 285,8.2)] – [ΔfH298o(CH4(g)) + 0.2]
⇒ΔfH298o(CH4(g)) = – 74,8 kJ/mol
Câu 6 trang 90 Hóa học 10: So sánh nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg cồn (C2H5OH) và 1 kg tristearin (C57H110O6, có trong mỡ lợn). Cho biết:
C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) ΔrH298o= – 1 365 kJ
C57H110O6(s) + O2(g) → 57 CO2(g) + 55H2O(l) ΔrH298o = – 35 807 kJ
Lời giải:
Đốt cháy 46 gam (1mol) C2H5OH tỏa ra lượng nhiệt là 1 365 kJ
⇒ Đốt cháy 1000 gam (1 kg) C2H5OH tỏa ra lượng nhiệt là 1000.136546=29674 kJ.
Đốt cháy 890 gam (1mol) C57H110O6 tỏa ra lượng nhiệt là 35 807 kJ.
⇒ Đốt cháy 1000 gam (1kg) C57H110O6 tỏa ra lượng nhiệt là 1000.35807890=40232,6 kJ.
So sánh:
Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg tristearin có trong mỡ lợn > khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg cồn.
Câu 7 trang 90 Hóa học 10: Biết CH3COCH3 có công thức cấu tạo:
Từ số liệu năng lượng liên kết ở Bảng 12.2, hãy xác định biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy acetone (CH3COCH3):
CH3COCH3(g) + 4O2(g) → 3CO2(g) + 3H2O(g)
Lời giải:
∑Eb(cd)=2.Eb(C – C) + 6.Eb(C – H) + 1.Eb(C = O) + 4.Eb(O = O)
= 2.346 + 6.418 + 1.732 + 4. 494 = 5908 kJ
∑Eb(sp)=6.Eb(C = O) + 6.Eb(O – H) = 6.732 + 6.459 = 7146 kJ
⇒ΔrH298o=∑Eb(cd)−∑Eb(sp) = 5908 – 7146 = – 1238 kJ
Câu 8 trang 90 Hóa học 10: Một bình gas (khí hoá lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1:2. Xác định nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn.
Cho biết các phản ứng:
C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O(1) ΔrH298o = -2 220 kJ
C4H10(g) + O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O (1) ΔrH298o = -2 874 kJ
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
Lời giải:
Gọi x là số mol của propane trong bình gas.
⇒ 2x là số mol của butane trong bình gas.
Theo bài, ta có: 44x + 58.2x = 12.1000 ⇒ x = 75
Tổng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một bình gas là:
75.2220 + 2.75.2874 = 597600 kJ
Số ngày mà hộ gia đình sử dụng hết bình gas là
597600.0,810000≈47,8 ngày ≈ 48 ngày
Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 18: Ôn tập chương 5 Kết nối tri thức hay khác:
-
Giải Hóa học lớp 10 trang 89
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
-
Hóa 10 Bài 19: Tốc độ phản ứng
-
Hóa 10 Bài 20: Ôn tập chương 6
-
Hóa 10 Bài 21: Nhóm halogen
-
Hóa 10 Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide
-
Hóa 10 Bài 23: Ôn tập chương 7
Săn SALE shopee tháng 11:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3