Với Giải Toán 11 trang 19 Tập 1 trong Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Toán lớp 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 11 trang 19.
Giải Toán 11 trang 19 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Thực hành 4 trang 19 Toán 11 Tập 1:
a) Biểu diễn cos638° qua giá trị lượng giác của góc có số đo từ 0° đến 45°.
b) Biểu diễn cot19π5 qua giá trị lượng giác của góc có số đo từ 0 đến π4.
Lời giải:
a) Ta có: cos638° = cos(2.360° + (- 82°)) = cos(- 82°) = cos82° = cos(90° – 8°) = sin8°.
b) Ta có: cot19π5=cot4π−π5=cot−π5=−cotπ5.
Vận dụng trang 19 Toán 11 Tập 1: Trong Hình 11, vị trí cabin mà Bình và Cường ngồi trên vòng quay được đánh dấu bởi điểm B và C.
a) Chứng minh rằng chiều cao từ điểm B đến mặt đất bằng (13 + 10sinα) mét với α là số đo của một góc lượng giác tia đầu OA, tia cuối OB. Tính độ cao của điểm B so với mặt đất khi α = – 30°.
b) Khi điểm B cách mặt đất 4m thì điểm C cách mặt đất bao nhiêu mét? Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
Lời giải:
a) Ta có điểm B là điểm biểu diễn cho góc lượng giác có số đo góc là α trên đường tròn lượng giác có bán kính bằng 10 nên tọa độ điểm B(10cosα; 10sinα).
Vì vậy chiều cao từ điểm B đến mặt đất là: 13 + 10sinα (mét).
Với α = – 30° ta có chiều cao từ điểm B đến mặt đất là: 13 + 10sin.(- 30°) = 8 (mét).
b) Đặt (OA, OC) = β = α – 90°
Nếu điểm B cách mặt đất 4m thì 13 + 10sinα = 4
⇔ sinα = −910
Ta có sinα = cos(α – 90°) = −910
⇒ cos(α – 90°) = −910
⇒ cosβ = −910
⇒ sinβ = −12−9102=−1910
Vì vậy chiều cao từ điểm C đến mặt đất là: 13 + 10sinβ = 13 + 10.−1910 ≈ 8,64 (mét).
Bài 1 trang 19 Toán 11 Tập 1: Các đẳng thức sau có thể đồng thời xảy ra không?
a) sinα = 35 và cosα = -45;
b) sinα = 13 và cotα = 12;
c) tanα = 3 và cotα = 13.
Lời giải:
a) Với – 1 ≤ sinα = 35 ≤ 1 và – 1 ≤ cosα = -45 ≤ 1, ta có:
sin2α + cos2α = 352+−452= 1.
Vậy sinα = 35 và cosα = -45 có thể đồng thời xảy ra.
b) Với – 1 ≤ sinα = 13 ≤ 1 và cotα = 12, ta có:
1 + cot2α = 1+122=1+14=54
1sin2α=1132=9
Do đó 1 + cot2α ≠ 1sin2α.
Vì vậy sinα = 13 và cotα = 12 không đồng thời xảy ra.
c) Với tanα = 3 và cotα = 13, ta có:
tanα . cotα = 3. 13 = 1.
Vì vậy tanα = 3 và cotα = 13 đồng thời xảy ra.
Bài 2 trang 19 Toán 11 Tập 1: Cho sinα = 1213 và cosα = -513. Tính sin−15π2−α−cos13π+α.
Lời giải:
Bài 3 trang 19 Toán 11 Tập 1: Tính các giá trị lượng giác của góc α, nếu:
a) sinα = 513 và π2<α<π;
b) cosα = 25 và 0°<α<90°;
c) tanα = 3 và π<α<3π2;
d) cotα = 12 và 270°<α<360°.
Lời giải:
a) Ta có:
Vậy cosα=−1213,tanα=−512,cotα=−125.
b) Ta có:
Vậy sinα=215,tanα=212,cotα=221.
c) Ta có: tanα = 3⇒cotα = 13
Ta lại có:
Vậy sinα=−32,cosα=−12,cotα=13.
d) Ta có: cotα=−12⇒tanα=−2
Ta lại có:
Vậy sinα=−25,cosα=15,tanα=−2.
Bài 4 trang 19 Toán 11 Tập 1: Biểu diễn các giá trị lượng giác sau qua các giá trị lượng giác của góc có số đo từ 0 đến π4 hoặc từ 0 đến 45° và tính:
a) cos21π6;
b) sin129π4;
c) tan1 020°.
Lời giải:
a) Ta có: .
b) .
c) tan1 020° = tan(3.180° – 60°) = tan(180° – 60°) = – tan60° = – cot30°.
Bài 5 trang 19 Toán 11 Tập 1: Chứng minh đẳng thức lượng giác sau:
a) sin4α – cos4α = 1 – 2cos2α;
b) tanα + cotα = 1sinα.cosα.
Lời giải:
a) Ta có: sin4α – cos4α = (sin2α – cos2α).(sin2α + cos2α ) = sin2α + cos2α – 2cos2α = 1 – 2cos2α.
b) Ta có: tanα + cotα =
.
Bài 6 trang 19 Toán 11 Tập 1: Rút gọn các biểu thức sau:
Lời giải:
Lời giải bài tập Toán 11 Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Chân trời sáng tạo hay khác:
-
Giải Toán 11 trang 13
-
Giải Toán 11 trang 15
-
Giải Toán 11 trang 16
-
Giải Toán 11 trang 17
-
Giải Toán 11 trang 20
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
-
Toán 11 Bài 3: Các công thức lượng giác
-
Toán 11 Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị
-
Toán 11 Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản
-
Toán 11 Bài tập cuối chương 1
-
Toán 11 Bài 1: Dãy số
Săn SALE shopee tháng 12:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3