Hỏi đáp

Cách nhận biết các chất kết tủa và ứng dụng của chúng

Khái niệm kết tủa không còn xa lạ với mỗi chúng ta, nhưng bạn đã biết cách nhận biết các chất kết tủa cũng như hiểu được ứng dụng của chúng ra sao chưa? Nếu chưa thì hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của LabVIETCHEM để có câu trả lời chuẩn xác nhé.

1. Tổng quan về chất kết tủa là gì?

1.1. Chất kết tủa là gì?

Kết tủa là hiện tượng hình thành nên chất rắn từ dung dịch lỏng khi có phản ứng hóa học xảy ra trong dung dịch đó. Chất kết tủa là những chất không tan trong dịch dịch sau quá trình phản ứng, tồn tại dưới dạng rắn. Nếu không chịu tác động của trọng lực để tạo gắn kết giữa các hạt rắn với nhau thì chúng tồn tại trong dung dịch dưới dạng huyền phù.

Sau khi lắng đọng, đặc biệt khi áp dụng phương pháp ly tâm trong phòng thí nghiệm để nén chặt chúng thành khối thì chất kết tủa có thể được coi là “viên:

Với những chất lỏng không kết tủa còn lại được gọi là supernatant hay supernate, còn bột thu được sau quá trình kết tủa gọi là bông tụ.

Chất kết tủa là gì?

Chất kết tủa là gì?

1.2. Điều kiện hình thành kết tủa

Điều kiện tạo nên kết tủa là bazơ và axit yếu tác dụng cùng với nhau tạo ra muối không tan.

1.3. Cách nhận biết chất kết tủa như thế nào?

  • Thực hiện phản ứng hóa học rồi tiến hành quan sát: các chất kết tủa là chất không tan trong dung dịch sau quá trình phản ứng.
  • Dùng bảng tính tan có sẵn về một số chất kết tủa hay gặp
Có thể dùng bảng tính tan để xác định các chất kết tủa

Có thể dùng bảng tính tan để xác định các chất kết tủa

2. Ứng dụng nổi bật của các chất kết tủa

  • Sử dụng trong loại bỏ muối ra khỏi nước, cô lập sản phẩm hay để chuẩn bị sắc tố
  • Dùng để xác định ra các anion hay cation có trong muối như một phần của quá trình phân tích định tính
  • Làm giảm mạnh tính tan của một số sản phẩm mong muốn. Sau đó nó sẽ được tách ra bằng phương pháp ly tâm, lọc hoặc tẩy
  • Trong luyện kim: được dùng nhằm tạo nên các hợp kim với độ bền cao
Ứng dụng của các chất kết tủa trong xác định ra anion và cation trong muối

Ứng dụng của các chất kết tủa trong xác định ra anion và cation trong muối

3. Tìm hiểu về các chất kết tủa thường gặp

3.1. Những chất kết tủa thường gặp

STT

Chất kết tủa

Màu sắc của các chất kết tủa

STT

Chất kết tủa

Màu sắc của các chất kết tủa

1

Al(OH)3

Keo trắng

15

CaCO3

Trắng

2

FeS

Đen

16

AgCl

Trắng

3

Fe(OH)2

Trắng xanh

17

AgBr

Vàng nhạt

4

Fe(OH)3

Đỏ

18

AgI

Cam hoặc vàng đậm

5

FeCl2

Dung dịch có màu lục nhạt

19

Ag3PO4

Vàng

6

FeCl3

Dung dịch vàng nâu

20

Ag2SO4

Trắng

7

Cu

Đỏ

21

MgCO3

Trắng

8

Cu(NO3)2

Dung dịch xanh lam

22

CuS, Ag2S, FeS, PbS, HgS

Đen

9

CuCl2

Tinh thể có màu nâu và xanh lá cây đối với dung dịch

23

Baso4

Trắng

10

Fe3O4 (rắn)

Nâu đen

24

BaCO3

Trắng

11

CuSO4

Tinh thể khan màu trắng, tinh thể ngậm nước và dung dịch có màu xanh lam

25

Mg(OH)2

Trắng

12

Cu2O

Đỏ gạch

26

PbI2

Vàng tươi

13

Cu(OH)2

Xanh da trời

27

C6H2Br3OH

Trắng ngà

14

CuO

Đen

28

Zn(OH)2

Keo trắng

Ví dụ cụ thể:

  • Cho dung dịch AgNO3 vào trong dung dịch có chứa KCl, thu được AgCl có chất kết tủa trắng

AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3

  • Cho CaCl2 phản ứng với Na2CO3, thu được CaCO3 có kết tủa trắng

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2 NaCl

Một số chất kết tủa thường bắt gặp

Một số chất kết tủa thường bắt gặp

3.2. Các chất kết tủa trắng hay gặp trong hóa học

STT

Các chất kết tủa

Đặc điểm

1

Al(OH)3

  • Hầu như các hợp chất hidroxit vô cơ đều không tan trong nước, là chất rắn và chất lưỡng tính
  • Al(OH)3 mới kết tinh khi để lâu ở trong nước sẽ mất đi khả năng hòa tan trong axit và kiềm
  • Ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất kim loại, xi măng trắng và thủy tinh, gạch chịu lửa, nhuộm, dược phẩm

2

Zn(OH)2

  • Một bazơ, chất rắn có màu trắng và không tan trong nước
  • Dung dịch gồm ion kẽm cùng với hydroxit
  • Dùng để hút máu trong băng y tế lớn sử dụng sau phẫu thuật

3

AgCl

  • Có màu trắng với đặc tính dẻo, nóng, sôi không phân hủy
  • Rất ít tan trong nước và không có khả năng tạo thành tinh thể ngậm nước
  • Phản ứng cùng kiềm đặc, hidrat amoni, không bị phân hủy bởi axit mạnh
  • Sử dụng trong làm giấy, băng gạc hay những sản phẩm làm lành vết thương, thuốc giải ngộ độc thủy ngân,…

4

Ag2SO4

  • Hợp chất có màu trắng, bền nhưng nhạy cảm trước ánh sáng
  • Dụng dịch được tạo thành từ ion Ag và SO4 bới phản ứng giữa bazơ với muối hoặc giữa 2 muối
  • Dung dịch rất độc

5

MgCO3

  • Dung dịch gồm ion Mg và CO3
  • Độc tính thấp, có khả năng ngậm nước
  • Ứng dụng vào sản xuất thuốc nhuận tràng, thành phần của các chất phụ gia

6

BaSO4

  • Dung dịch màu trắng hoặc không có màu
  • Nguồn cung cấp bari chủ yếu

7

BaCO3

  • Ứng dụng vào lĩnh vực sản xuất vật liệu từ tính, lọc nước, điện tử, gốm sứ, sơn, bột màu, thủy tinh,..

8

CaCO3

  • Ứng dụng trong y tế như một chất bổ sung nguồn canxi cho người bị loãng xương, sử dụng làm chất khử chua, thành phần cấu thành hoạt hóa trong vôi công nghiệp

9

Mg(OH)2

  • Một oxit của magie
  • Ứng dụng trong tạo nên các hợp kim nhôm – magie để sản xuất vỏ đồ hộp hay có trong thành phần cấu trúc ô tô, xe máy.
Tìm hiểu những chất kết tủa trắng trong hóa học

Tìm hiểu những chất kết tủa trắng trong hóa học

4. Một số phương pháp dùng trong lọc kết tủa

4.1. Phương pháp lọc

  • Dung dịch có chứa chất kết tủa sau khi được đổ lên trên bộ lọc, chất lỏng sẽ đi qua bộ lọc còn các chất kết tủa được giữ lại.
  • Một số trường hợp cần lọc thêm lần nữa bởi đôi khi phần chất lỏng đi qua bộ lọc vẫn còn sót chất kết tủa

4.2. Phương pháp ly tâm

  • Dễ thực hiện, nhanh chóng thu được kết tủa
  • Với cách làm này, lượng chất kết tủa phải nhiều hơn lượng chất lỏng
  • Sản phẩm thu được sau khi tách khỏi chất lỏng có hình viên

4.3. Phương pháp gạn

  • Chất lỏng sẽ được loại bỏ bằng cách đổ ra khỏi hỗn hợp dung dịch và chất kết tủa
  • Đôi khi, dung môi cũng được bổ sung vào để tách các chất kết tủa

5.Câu hỏi thường gặp liên quan đến các chất kết tủa

5.1. Khối lượng kết tủa được tính ra sao?

– Khối lượng của kết tủa là khối lượng chất rắn thu được từ dung dịch sau quá trình phản ứng, được tính theo công thức:

m = n.M

– Trong đó:

  • m là khối lượng (tính theo g)
  • n là số mol (mol)
  • M là khối lượng mol(g/mol)

5.2. Kết tủa có phải là muối hay không?

Câu trả lời là không. Kết tủa được dùng để lọc, loại bỏ hay thu hồi muối, sử dụng làm bột màu hoặc xác định các chất trong thực hiện phân tích định tính.

Trong phản ứng hóa học, kết tủa sẽ được ký hiệu là mũi tên đi xuống kèm bên cạnh một công thức hóa học.

5.3. Kết tủa lạnh là gì?

Đây là loại kết tủa được hình thành trong quá trình rã đông huyết tương tươi đã đông lạnh ở nhiệt độ 10 độ C hoặc thấp hơn

5.4. Muối kết tủa là gì?

Là các muối không tan tạo ra bởi bazơ cùng axit yếu dễ bị thủy phân ở trong nước

5.5. Kết tủa keo là gì?

Là một chất rắn được tạo nên dưới dạng huyền phù keo, bao gồm những hạt có đường kính từ 10-7 cho đến 10-4 cm

Trên đây là một số thông tin về các chất kết tủa thường gặp, ứng dụng cũng như cách nhận biết chúng. Hy vọng qua bài viết, LabVIETCHEM đã giúp bạn hiểu hơn về chất kết tủa. Đừng quên cập nhật labvietchem.com.vn thường xuyên để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức hóa học thú vị khác nhé.

Back to top button