Sinh học

24.Quần thể sinh vật.html

ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ.

Chuyên đề QUẦN THỂ SINH VẬT (4 tiết)

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể

1. Khái niệm quần thể

– Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra những thế hệ mới.

– Ví dụ:

+ Quần thể cây thông.

+ Quần thể trâu rừng.

2. Quá trình hình thành quần thể

– Đầu tiên, một số cá thể cùng loài phát tán tới một môi trường sống mới.

– Những cá thể thích nghi được với môi trường thì tồn tại và giữa chúng thiết lập mối quan hệ sinh thái, các cá thể sinh sản và dần hình thành quần thể ổn định.

II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

1. Quan hệ hỗ trợ

– Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản, …

– Ý nghĩa:

+ Đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.

+ Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.

– Ví dụ:

– Hỗ trợ giữa các cá thể trong khóm tre, các cây dựa vào nhau nên đứng vững, chống được gió bão

2. Quan hệ cạnh tranh

– Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

– Các cá thể cạnh tranh về nơi ở, thức ăn, ánh sáng; các con đực tranh giành con cái.

– Ý nghĩa: Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

– Ví dụ:

– Thực vật cạnh tranh giành ánh sáng, chất dinh dưỡng, Đào thải những cá thể cạnh tranh yếu, mật độ giảm

III. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

1. Tỷ lệ giới tính

– Tỉ lệ giới tính là: tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể

– Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: điều kiện sống của môi trường, mùa sinh sản, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật, điều kiện dinh dưỡng, …

– Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa trong chăn nuôi gia súc, giúp con người tính toán tỉ lệ đực cái phù hợp mang lại hiệu quả kinh tế cao.

2. Nhóm tuổi

– Các loại tháp tuổi: Tháp phát triển, tháp ổn đinh và tháp suy giảm.

Cấu trúc tuổi:

+ Tuổi sinh lí: thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

+ Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của một cá thể.

+ Tuổi quần thể: tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

3. Sự phân bố cá thể của quần thể

3.1. Phân bố theo nhóm

Các cá thể của quần thể tập trung theo nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất.

Điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường

– Ý nghĩa: Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường

– VD: Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, …

3.2. Phân bố đồng đều

Thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh găy gắt giữa các cá thể trong quần thể.

– Ý nghĩa: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

VD: Cây thông trong rừng thông, đàn hải âu làm tổ

3.3. Phân bố ngẫu nhiên

Xảy ra khi các điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh găy gắt.

– Ý nghĩa: Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường

– Ví dụ: Các loài sâu sống trên tán lá cây; các loài sò sống trong phù sa vùng triều.

4. Mật độ cá thể của quần thể

– Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Số lượng sinh vật được tính bằng đơn vị cá thể (con, cây) hay khối lượng sinh vật (sinh khối)

– Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể, tới tần số gặp nhau giữa cá thể đực và cá thể cái.

5. Kích thước của quần thể sinh vật

5.1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa

– KT của quần thể sinh vật: Là số lượng cá thể, ( hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

VD: Quần thể voi trong rừng mưa nhiệt đới thường có kích thước khoảng 25 con / quần thể.

– Kích thước tối thiểu: Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

– Kích thước tối đa: Là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

5.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của QT

a. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật.

b. Mức độ tử vong của của quần thể sinh vật.

c. Phát tán cá thể của QT:

+ Xuất cư.

+ Nhập cư.

6. Tăng trưởng của quần thể sinh vật

– Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (Đường cong tăng trưởng có dạng hình chữ J): trong điều kiện môi trường không bị giới hạn (lí thuyết).

– Quần thể tăng trưởng theo đường cong có hình chữ S: điều kiện môi trường bị giới hạn (thực tế).

BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

IV. Biến động số lượng cá thể của quần thể

1. Khái niệm

Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể.

2. Các kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể

2.1. Biến động theo chu kì

– Là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường.

2.2. Biến động không theo chu kì

– Là biến động xảy ra do những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người.

2. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể

– Do thay đổi của các NTST vô sinh.

– Do thay đổi của các NTST hữu sinh.

3. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư, nhập cư.

4. Trạng thái cân bằng của quần thể

– KN: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái mà ở đó số lượng các cá thể của QT ở mức ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

– Cơ chế duy trì trạng thái cân bằng của quần thể:

Mức sinh sản + nhập cư = mức tử vong + xuất cư

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Câu 1: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu biến động theo chu kì?

A. Quần thể ếch đồng ở miền Bắc tăng số lượng cá thể vào mùa hè.

B. Quần thể tràm ở rừng U Minh bị giảm số lượng cá thể sau cháy rừng.

C. Quần thể cá chép ở Hồ Tây bị giảm số lượng cá thể sau thu hoạch.

D. Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng cá thể do khai thác.

Câu 2: Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá cũng như không xảy ra sự xuất cư và nhập cư. Gọi b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể. Kích thước quần thể chắc chắn sẽ tăng khi

A. b = d = 0. B. b < d. C. b = d ≠ 0. D. b > d.

Câu 3: Khi nói về tuổi cá thể và tuổi quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

B. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và không thay đổi.

C. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

D. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

Câu 4: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 5: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

Câu 6: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.

B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.

C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.

D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sống.

Câu 7: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?

(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.

(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.

(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học.

(4) Cứ 10 – 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt.

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 8: Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là

A. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.

B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

C. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

D. giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

Câu 9: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.

B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.

C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.

Câu 10: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật?

A. Tập hợp cỏ sống trong rừng Cúc Phương.

B. Tập hợp mèo sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau ở Nhật Bản.

C. Tập hợp thông nhựa sống trên một quả đồi ở Côn Sơn, Hải Dương.

D. Tập hợp cá sống trong một cái ao.

Câu 11: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là

A. mật độ cá thể của quần thể.

B. kích thước tối thiểu của quần thể.

C. kiểu phân bố của quàn thể.

D. kích thước tối đa của quần thể.

Câu 12: Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?

A. Số lượng cây tràm ở rừng Ư Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.

B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.

C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.

D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.

Câu 13: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

B. Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.

C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.

D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.

Câu 14: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:

Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.

II. Kích thước quần thề B lớn hơn kích thước quần thể C.

III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.

IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D.

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 15: Ý nào không đúng đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?

A. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn. B. Có lợi trong việc tìm kiếm thức ăn.

C. Tự vệ tốt hơn. D. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh.

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.

B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.

C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.

D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.

Câu 17: Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?

A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.

B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.

C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.

D. Những con cá sống trong một cái hồ.

Câu 18: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới

A. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.

B. tăng kích thước quần thể tới mức tối đa.

C. duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.

D. tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong.

Câu 19: Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì

A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.

C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.

Câu 20: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?

A. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể.

B. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.

C. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

D. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.

Câu 21. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự cạnh tranh trong quần thể là do

A. bị kẻ thù tiêu diệt. B. có cùng nhu cầu sống.

C. mật độ cao. D. chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

Câu 22: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là

A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.

B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.

C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.

D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.

Câu 23. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm:

A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.

B. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

C. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.

D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.

Câu 24: Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ nào?

A. Quan hệ hỗ trợ. B. Cạnh tranh khác loài.

C. Kí sinh cùng loài. D. Cạnh tranh cùng loài.

Câu 25: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là

A. phân hoá giới tính.

B. tỉ lệ đực:cái (tỉ lệ giới tính) hoặc cấu trúc giới tính.

C. tỉ lệ phân hoá.

D. phân bố giới tính.

Câu 26: Tỉ lệ đực:cái của một quần thể sinh vật thường xấp xỉ là

A. 1:1. B. 2:1. C. 2:3 D. 1:3.

Câu 27: Tuổi sinh lí là

A .thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

B. tuổi bình quân của quần thể.

C. thời gian sống thực tế của cá thể.

D. thời điểm có thể sinh sản.

Câu 28: Tuổi sinh thái là

A. tuổi thọ tối đa của loài. B. tuổi bình quần của quần thể.

C. thời gian sống thực tế của cá thể. D. tuổi thọ do môi trường quyết định.

Câu 29: Tuổi quần thể là

A. tuổi thọ trung bình của cá thể.

B. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

C. thời gian sống thực tế của cá thể.

Câu 30: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên

A. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.

B. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.

C. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái.

D. tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.

Câu 31: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là

A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.

B. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.

C. duy trì mật độ hợp lí của quần thể.

D. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.

Câu 32: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là

A. tận dụng nguồn sống thuận lợi.

B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.

C. giảm cạnh tranh cùng loài.

D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.

Câu 33: Mật độ của quần thể là

A. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó.

B. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của quần tể.

C. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể.

D. số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

Câu 34: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng

A. tăng dần đều. B. đường cong chữ J.

C. đường cong chữ S. D. giảm dần đều.

Câu 35: Phân bố theo nhóm các cá thể của quần thể trong không gian có đặc điểm là

A. thường gặp khi điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều trong môi trường, nhưng ít gặp trong thực tế.

B. các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở nơi có điều kiện sống tốt nhất.

C. thường không được biểu hiện ở những sinh vật có lối sống bầy, đàn; có hậu quả làm giảm khả năng đấu tranh sinh tồn của các cá thể trong quần thể.

D. xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, thường xuất hiện sau giai đoạn sinh sản.

Câu 36: Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới

A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.

B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.

C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.

D. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trng quần thể.

Câu 37: Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, Phts biểu nò su đy sai?

A. Loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn.

B. Loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ.

C. Kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể.

D. Kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài phù hợp với nguồn sống.

Câu 38: Xét các yếu tố sau đây:

I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.

II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .

III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.

IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.

Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là:

A. I và II. B. I, II và III.

C. I, II và IV. D. I, II, III và IV.

Câu 39: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là

A. sức sinh sản giảm. B. mất hiệu quả nhóm.

C. gen lặn có hại biểu hiện. D. không kiếm đủ ăn.

Câu 40: Hiện tượng các cá thể cùng loài ở quần thể khác chuyển tới sống trong quần thể gọi là

A.mức sinh sản. B.mức tử vong. C.sự xuất cư. D.sự nhập cư.

Câu 41: Trong tự nhiên, sự tăng trưởng kích thước quần thể chủ yếu là do

A. mức sinh sản và tử vong. B. sự xuất cư và nhập cư.

C. mức tử vong và xuất cư. D. mức sinh sản và nhập cư.

Câu 42: Thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là

A. biến động kích thước. B. biến động di truyền.

C. biến động số lượng. D. biến động cấu trúc.

Câu 43: Nhân tố dễ gây đột biến số lượng ở sinh vật biến nhiệt là

A. nhiệt độ. B. ánh sáng.

C. độ ẩm. D. không khí.

Câu 44: Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?

A. Ánh sáng. B. Nước. C. Hữu sinh. D.Nhiệt độ.

Câu 45: Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện

A. biến động theo chu kì ngày đêm. B. biến động theo chu kì mùa.

C. biến động theo chu kì nhiều năm. D. biến động theo chu kì tuần trăng.

Câu 46: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện

A. biến động tuần trăng. B. biến động theo mùa

C. biến động nhiều năm. D. biến động không theo chu kì

Câu 47: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi

A. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.

B. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. điều kiện sống phân bố không đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá

thể trong quần thể.

D. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 48: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.

B. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

C. Cá ép sống bám trên cá lớn.

D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.

Câu 49: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?

(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.

(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.

(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.

(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 50: Biết rằng quần thể ban đầu có 200 cá thể chuột đồng. Trong điều kiện thuận lợi, giả sử rằng mỗi năm tỉ lệ sinh tự nhiên của chuột là 2400%; tỉ lệ tử tự nhiên là 15%; tỉ lệ xuất cư là 180%; tỉ lệ nhập cư là 20%. Ước tính sau 3 năm, số lượng chuột của quần thể này là

A. 1809124. B. 2203028. C. 3410248. D. 1231462.

II. ĐÁP ÁN

Câu hỏi

Đáp án

1 – 10

A

D

B

A

D

A

B

C

C

C

11 – 20

B

B

D

B

D

D

A

C

A

A

21 – 30

C

D

B

D

B

A

A

C

B

B

31 – 40

A

A

D

B

B

B

C

D

A

D

41 – 50

A

C

A

C

C

D

B

B

B

B

-HẾT-

dttha0371@tuyenquang.edu.vn

Back to top button