Hoá học

Bài 1,2,3, 4,5,6 ,7,8,9,10 trang 100,101 SGK Hóa lớp 12: Luyện tập tính chất của kim loại

[Bài 22 Hóa học 12] giải bài 1,2,3,4 trang 100; bài 5,6,7,8,9,10 trang 101 SGK Hóa lớp 12: Luyện tập tính chất của kim loại

1. Cấu tạo của kim loại

– Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3e.

– Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút mạng tinh thể. Các electron hoá trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể.

– Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron.

2. Tính chất của kim loại.

– Tính chất vật lí chung: dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim.

– Tính chất hoá học chung là tính khử: M → Mn+ + ne.

– Dãy điện hoá của kim loại: cho phép dự đoán chiều phản ứng giữa hai cặp oxi hoá khử theo quy tắc α: phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá khử xảy ra theo chiều chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.

Giải bài tập bài 23 luyện tập tính chất của kim loại Hóa 12 trang 100,101

Bài 1: Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là

A. Fe3+. B. Fe2+, C. Al3+, D. Ca2+,

Đáp án đúng: B

Bài 2: Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có:

A. Nhiều electron độc thân.

B. Các ion dương chuyển động tự do.

C. Các electron chuyển động tự do.

D. Nhiều ion dương kim loại.

Đáp án đúng: C

Bài 3: Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi:

A. Khối lượng riêng khác nhau.

B. Kiểu mạng tinh thể khác nhau.

C. Mật độ electron tự do khác nhau.

D. Mật độ ion dương khác nhau.

Đáp án đúng: C

Bài 4: Ngâm một lá kim loại Ni trong những dung dịch muối sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Hãy cho biết muối nào có phản ứng với Ni. Giải thích và viết phương trình hoá học.

Hướng dẫn: Ni có thể phản ứng với các dung dịch muối: CuSO4, Pb(NO3)2, AgNO3.

Bài 5 trang 101 Hóa 12 Để làm sạch một mẫu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta khuấy mẫu thuỷ ngân này trong dung dịch HgSO4 dư.

a) Hãy giải thích phương pháp làm sạch và viết các phương trình hoá học.

b) Nếu bạc có lẫn tạp chất là các kim loại nói trên, bằng phương pháp nào có thể loại được tạp chất? Viết phương trình hoá học.

Hướng dẫn bài 5:

a) Khi khuấy mẫu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì trong dung dịch HgSO4 xảy ra các phản ứng:

Zn + HgSO4 → ZnSO4 + Hg

Sn + HgSO4 → SnSO4 + Hg

Pb + HgSO4 → PbSO4 + Hg

b) Nếu Ag có lẫn các tạp chất là kẽm, thiếc, chì có thể ngâm mẫu Ag này trong dung dịch AgNO3 dư để loại bỏ tạp chất.

Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 54,5 gam, B. 55,5 gam, C. 56,5 gam, D. 57,5 gam.

Đáp án bài 6:

mmuối = mkim loại + mgốc axit = 20 + 35,5 = 55,5 (gam)

Chọn B

Bài 7: Hoà tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl thu được 1,12 lít H2 ở dktc. Kim loại M là

A. Mg. B. Ca. C. Zn. D. Be.

Đáp án đúng: D

Bài 8 trang 101 Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kimloại M là

A. Fe. B. Al. C. Ca. D. Mg.

Đáp án và giải bài 8:

Chọn B

4M + nO2 → 2M2On

0,6/n 0,15 (mol)

M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O

2016-09-09_074051

n = 1 => M = 9 (loại).

n = 2 => M = 18 (loại).

n = 3 => M = 27 (Al)

Bài 9: Có 5 kim loại là Mg, Ba, Al, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được các kim

A. Mg, Ba, Ag.

B. Mg, Ba, Al.

C. Mg, Ba, Al, Fe.

D. Mg, Ba, Al, Fe, Ag.

Đáp án đúng: D

Bài 10 Hóa 12 trang 101: Cho bột Cu dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và cho biết A, B gồm những chất gì, biết rằng:

Tính oxi hoá: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.

Tính khử: Cu > Fe2+ > Ag.

Giải bài 10:

Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag

Cu + 2Fe(NO3)3 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

Chất rắn A gồm Ag và Cu dư.

Dung dịch B chứa các muối Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2

Back to top button