Toán 7

Giải bài 73 74 75 76 77 trang 36 37 sgk Toán 7 tập 1

Hướng dẫn giải Bài §10. Làm tròn số, chương I – Số hữu tỉ. Số thực, sách giáo khoa toán 7 tập một. Nội dung bài giải bài 73 74 75 76 77 trang 36 37 sgk toán 7 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 7.

Lý thuyết

1. Quy ước làm tròn số

Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.

Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ cuối cùng của bộ phận còn lại.

2. Ví dụ minh họa

Trước khi đi vào giải bài 73 74 75 76 77 trang 36 37 sgk toán 7 tập 1, chúng ta hãy tìm hiểu các ví dụ điển hình sau đây:

Ví dụ 1:

Làm tròn các số sau đây:

a. Tròn chục: 2347,5; 123,7.

b. Tròn trăm: 157426; 23782,23.

c. Tròn nghìn: 1573216; 7236524.

Bài giải:

a. 2350; 120.

b. 157400; 23800.

c. 1573000; 7237000.

Ví dụ 2:

Viết các số sau dưới dạng số thập phân gần đúng, chính xác đến hai chữ số thập phân, ba chữ số thập phân.

a.(2frac{2}{3}) b.(4frac{3}{7}) c.(5frac{3}{{11}})

Bài giải:

a. (2frac{2}{3} = frac{8}{3} = 2,(6))

Chính xác đến hai chữ số thập phân 2,67.

Chính xác đến ba chữ số thập phân 2,667.

b. (4frac{3}{7} = frac{{31}}{7} = 4,(428571))

Kết quả: 4,43; 4,429.

c. (5frac{3}{{11}} = frac{{58}}{{11}} = 5,(27))

Kết quả: 5,27; 5,273.

Ví dụ 3:

Thực hiện các phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất:

8,04 + 2,2239

2710,31 – 1518,0394.

52,48 . 16,3

824,06 : 132,022

Bài giải:

8,04 + 2,2239 = 10,279

Kết quả sau khi làm tròn là 10,3.

2710,31 – 1518,0394 = 1192, 2806

Kết quả sau khi làm tròn là 1192,3.

52,48 . 16,3 = 855, 424

Kết quả sau khi làm tròn là 855,4.

824,06 : 132,022 = 6, 2418…

Kết quả sau khi làm tròn là 6,2.

Ví dụ 4:

Tìm sai số của các số gần đúng sau:

a. (3frac{3}{4} approx 4) b. (6,71 approx 6,7)

Bài giải:

a. Sai số là: (4 – 3frac{3}{4} = 4 – frac{{15}}{4} = frac{1}{4} = 0,25).

b. Sai số là: (6,71 – 6,7 = 0,01).

Ví dụ 5:

Thực hiện phép tính rồi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai:

(0,left( 3 right)+3frac{1}{3}-0,4(2)).

Bài giải:

Ta có:

(begin{array}{l}0,(3) + 3frac{1}{3} – 0,4(2) = frac{3}{9} + frac{{10}}{3} – 0,4 – frac{2}{{90}} = frac{{11}}{3} – frac{2}{5} – frac{1}{{45}} = frac{{165 – 18 – 1}}{{45}} = frac{{146}}{{45}} = 3,2(4)end{array})

Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai ta được: 3,24.

Ví dụ 6:

Tìm x gần đúng chính xác đến hai chữ số thập phân (0,875.x = frac{3}{4} + 2frac{5}{8}).

Bài giải:

Ta có: (0,875.x = frac{3}{4} + 2frac{5}{8}).

(begin{array}{l}x = left( {frac{3}{4} + 2frac{5}{8}} right):0,875 = left( {frac{6}{8} + 2frac{5}{8}} right):frac{7}{8} = 2frac{{11}}{8}.frac{8}{7} = frac{{27}}{8}.frac{8}{7} = frac{{27}}{7} approx 3,857end{array}).

Giá trị gần đúng là x = 3,86.

Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!

Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 35 sgk Toán 7 tập 1

Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị:

(5,4 approx square,;,,,,,,,,,,,5,8 approx square;,,,,,,,,,4,5 approx square)

Trả lời:

Ta có : (5,4 approx 5,;,,,,,,,,,,,5,8 approx 6;,,,,,,,,,4,5 approx 5)

2. Trả lời câu hỏi 2 trang 36 sgk Toán 7 tập 1

a) Làm tròn số (79,3826) đến chữ số thập phân thứ ba ;

b) Làm tròn số (79,3826) đến chữ số thập phân thứ hai ;

c) Làm tròn số (79,3826) đến chữ số thập phân thứ nhất.

Trả lời:

Ta có :

a) (79,3826 ≈ 79, 383)

b) (79,3826 ≈ 79, 38)

c) (79,3826 ≈ 79,4)

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 73 74 75 76 77 trang 36 37 sgk toán 7 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!

Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần đại số 7 kèm bài giải chi tiết bài 73 74 75 76 77 trang 36 37 sgk toán 7 tập 1 của bài §10. Làm tròn số trong chương I – Số hữu tỉ. Số thực cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 73 74 75 76 77 trang 36 37 sgk toán 7 tập 1
Giải bài 73 74 75 76 77 trang 36 37 sgk toán 7 tập 1

1. Giải bài 73 trang 36 sgk Toán 7 tập 1

Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:

$7,923; 17,418; 79,1364; 50,401; 0,155; 60,996$.

Bài giải:

Số sẽ bỏ đi là 3 < 5 nên 7,923 $approx$ 7,92

Số sẽ bỏ đi là 8 > 5 nên 17,418 $approx$ 17,42

Số sẽ bỏ đi là 6 > 5 nên 79,1364 $approx$ 79,14

Số sẽ bỏ đi là 1 < 5 nên 50,401 $approx$ 50,40

Số sẽ bỏ đi là 5 = 5 nên 0,155 $approx$ 0,16

Số sẽ bỏ đi là 6 > 5 nên 60,996 $approx$ 61,00

2. Giải bài 74 trang 36 sgk Toán 7 tập 1

Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau:

Hệ số $1: 7; 8; 6; 10.$

Hệ số $2: 7; 6; 5; 9$

Hệ số $3: 8.$

Em hãy tìm điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Bài giải:

Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là:

$frac{7 + 8 + 6 + 10 + 2(7 + 6 + 5 + 9) + 3 . 8}{15}$ = $frac{31 + 54 + 24}{15}$ = $frac{109}{15}$ = 7,2(6) $approx$ 7,3

3. Giải bài 75 trang 37 sgk Toán 7 tập 1

Trong thực tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ được các số gần đúng. Để có thể thu được kết quả có nhiều khả năng sát số đúng nhất, ta thường phải đếm hay đo nhiều lần rồi tính trung bình cộng của các số gần đúng tìm được.

Hãy tìm giá trị có nhiều khả năng sát số đúng nhất của số đo chiều dài lớp học của em sau khi đo năm lần chiều dài ấy.

Bài giải:

Bài toán thuộc dạng bài thực hành.

Ví dụ:

Bước 1: Đo (5) lần chiều dài lớp học và ghi kết quả lại:

Lần 1: (8) mét

Lần 2: (8,2) mét

Lần 3: (8,1) mét

Lần 4 (8,3) mét

Lần 5: (8,5) mét

Bước 2: Tính trung bình cộng của chiều dài lớp học các lần đo được:

((8 + 8,2 + 8,1 + 8,3 + 8,5) : 5 = 8,22) (mét)

Kết luận: Chiều dài lớp học sát số đúng nhất là (8,22) mét

4. Giải bài 76 trang 37 sgk Toán 7 tập 1

Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết: Dân số nước ta là 76 324 753 người trong đó có 3695 cụ từ 100 tuổi trở lên.

Em hãy làm tròn các số 76 324 753 và 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.

Bài giải:

– Làm tròn số $76 324 753$:

+ đến hàng chục là 76 324 750 (số bỏ đi là 3 < 5)

+ đến hàng trăm là 76 324 800 (số bỏ đi là 5 = 5)

+ đến hàng nghìn là 76 325 000 (số bỏ đi là 7 > 5)

– Làm tròn số $3695$:

+ đến hàng chục là 3600 (số bỏ đi là 5 = 5)

+ đến hàng trăm là 3700 (số bỏ đi là 9 > 5)

+ đến hàng nghìn là 4000 (số bỏ đi là 6 > 5)

5. Giải bài 77 trang 37 sgk Toán 7 tập 1

Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.

Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân 6439 . 384, ta làm như sau:

– Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:

6439 $approx$ 6000; 384 $approx$ 400

– Nhân hai số đã được làm tròn:

6000 . 400 = 2 400 000.

Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu.

Ở đây, tích đúng là: 6439 . 384 = 2 472 576.

Theo cách tính trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:

a) 495 . 52; b) 82,36 . 51; c) 6730 : 48.

Bài giải:

a) Ta có: 495 $approx$ 500; 52 $approx$ 50

Nên 495 . 52 $approx$ 500 . 50 = 25 000

Vậy tích phải tìm gồm 5 chữ số và xấp xỉ 25 000.

b) Ta có: 82,36 $approx$ 80; 51 $approx$ 50

Nên 82,36 . 51 $approx$ 80 . 50 = 400

Vậy tích phải tìm gồm 3 chữ số và xấp xỉ 400.

c) Ta có: 6730 $approx$ 7000; 48 $approx$ 50

Nên 6730 : 48 $approx$ 7000 : 50 = 140

Vậy thương phải tìm gồm 3 chữ số và xấp xỉ 140.

Bài trước:

  • Luyện tập: Giải bài 68 69 70 71 72 trang 34 35 sgk toán 7 tập 1

Bài tiếp theo:

  • Luyện tập: Giải bài 78 79 80 81 trang 38 sgk toán 7 tập 1

Xem thêm:

  • Các bài toán 7 khác
  • Để học tốt môn Vật lí lớp 7
  • Để học tốt môn Sinh học lớp 7
  • Để học tốt môn Ngữ văn lớp 7
  • Để học tốt môn Lịch sử lớp 7
  • Để học tốt môn Địa lí lớp 7
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7 thí điểm
  • Để học tốt môn Tin học lớp 7
  • Để học tốt môn GDCD lớp 7

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 7 với giải bài 73 74 75 76 77 trang 36 37 sgk toán 7 tập 1!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Back to top button