Toán học

Giải Toán lớp 5 trang 88, 89, Luyện tập, Giải bài 1, 2, 3, 4

Hướng dẫn giải Toán lớp 5 trang 88, 89 (gồm phương pháp giải)

1. Giải bài 1 – Giải Toán 5 trang 88, 89

Đề bài:Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là a và chiều cao là h:a) a = 30,5 dm và h = 12dmb) a = 16dm và h = 5,3 m.

Phương pháp giải:Các em vận dụng công thức: S = 1/2.a.h (trong đó: a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao), thay số vào công thức, tính toán cẩn thận là tìm ra kết quả.

Đáp án:giai bai tap trang 88 89 sgk toan 5 luyen tap

2. Giải bài 2 – Giải Toán lớp 5 luyện tập trang 88, 89

Đề bài:Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác dưới đây:giai bai 2 trang 88 89 sgk toan 5

Phương pháp giải:– Xác định đáy tam giác: Là một trong 3 cạnh của tam giác – Xác định đường cao của hình tam giác: Đường cao của hình tam giác là độ dài đoạn thẳng hạ từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng.

Đáp án:

3. Giải bài 3 – Giải Toán lớp 5 bài luyện tập trang 88, 89

Đề bài:a) Tính diện tích tam giác vuông ABC.giai bai 3 trang 88 89 sgk toan 5b) Tính diện tích tam giác vuông DEGgiai bai 3 trang 88 89 sgk toan 5 2

Phương pháp giải:

Đáp án:Diện tích tam giác ABC = (3 x 4) : 2 = 6 (cm2)Diện tích tam giác DEG = (3 x 5) : 2 = 7,5 (cm2).

4. Giải bài 4 – Giải toán 5 luyện tập Diện tích tam giác trang 88, 89

Đề bài:a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD rồi tính diện tích hình tam giác ABCgiai bai 4 trang 88 89 sgk toan 5b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và độ dài cạnh ME. Tính:- tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP- Diện tích hình tam giác EQPgiai bai 4 trang 88 89 sgk toan 5 2

Phương pháp giải:Các em quan sát hình vẽ và xác định chiều cao, cạnh đáy của từng hình tam giác, sau đó áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác: S = (a x h) : 2 => Phát biểu bằng lời: Diện tích hình tam giác bằng chiều dài cạnh đáy nhân với đường cao, sau đó đem chia cho 2.

Đáp án:a) AB = DC = 4cm, BC = AD = 3cm Diện tích tam giác ABC là: AB x BC : 2 = (4 x 3) : 2 = 122 = 6 (cm2)b) ME = 1cm, EN = 3cm, MQ = 3cm Diện tích tam giác MQE là: 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) Diện tích tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) Tổng diện tích tam giác AQE và NEP là: 4,5 + 1,5 = 6 (cm2) Diện tích tam giác EQP là: 3 x 4 – 6 = 6 (cm2) Hoặc 3 x 4 : 2 = 6 (cm2)

Hướng dẫn giải Toán lớp 5 trang 88, 89 (ngắn gọn)

Giải bài 1 trang 88 SGK Toán 5Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là a và chiều cao là h:a) a = 30,5 dm và h là 12dmb) a = 16dm và h = 5,3 m.Đáp án:

Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác dưới đây:giai bai tap trang 88 89 sgk toan 5 luyen tapĐáp án: Hình 1: Đáy AC, đường cao BAHình 2. Đáy DE, DG , đường cao DG, DE.Giải bài 3 trang 88 SGK Toán 5a) Tính diện tích tam giác vuông ABC.giai bai tap trang 88 89 sgk toan 5 luyen tapb) Tính diện tích tam giác vuông DEGgiai bai tap trang 88 89 sgk toan 5 luyen tapĐáp án: Diện tích tam giác ABC = (3.4)/2 = 6 cm2Diện tích tam giác DEG = (3.5)/2 = 7,5 cm2.

Chương II chúng ta làm quen với số thập phân, trong đó Khái niệm số thập phân được sử dụng nhiều. Cùng xem gợi ý Giải Toán lớp 5 trang 34, 35 để học tốt môn Toán lớp 5 nhé.

Giải bài 4 trang 89 SGK Toán 5a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD rồi tính diện tích hình tam giác ABCgiai bai tap trang 88 89 sgk toan 5 luyen tapb) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và độ dài cạnh ME. Tính:- tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP- Diện tích hình tam giác EQPgiai bai tap trang 88 89 sgk toan 5 luyen tapĐáp án: a) AB = DC = 4cm, BC = AD = 3cmDiện tích tam giác ABC là:ABxBC/2 = (4×3)/2 = 12/2 = 6 cm2b) ME = 1cm, EN = 3cm, MQ = 3cmDiện tích tam giác MQE là:3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2)Diện tích tam giác NEP là:3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2)Tổng diện tích tam giác AQE và NEP là:4,5 + 1,5 = 6 (cm2)Diện tích tam giác EQP là:3 x 4 – 6 = 6 (cm2)Hoặc 3 x 4 : 2 = 6 (cm2)

– HẾT –

Cùng tìm hiểu nội dung Trừ hai số thập phân để nâng cao kiến thức, có kỹ năng vận dụng giải Toán tốt hơn.

Trên đây là gợi ý Giải Toán lớp 5 trang 88, 89 đầy đủ chi tiết. Các em chuẩn bị trước nội dung bài Luyện tập chung trang 89, 90 SGK Toán 5 qua phần Giải Toán lớp 5 trang 89, 90 và bài Hình thang qua phần Giải Toán lớp 5 trang 91, 92 để học tốt Toán 5 hơn.

Chú ýTham khảo và làm Các bài toán về hình tam giác lớp 5 cơ bản và nâng cao sẽ giúp các em củng cố được kiến thức, làm bài tập hiệu quả.

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-tap-trang-88-89-sgk-toan-5-luyen-tap-38600n.aspx

Back to top button