Sinh học

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh lớp 6

CHƯƠNG 6. HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH

1. Hoa

a. Cấu tạo gồm:

– Đài, tràng: làm bao hoa bảo vệ nhị, nhụy. Tràng gồm cánh hoa

– Nhị: có nhiều hạt phấn ( tế bào sinh dục đưc)

– Nhụy: có bầu chứa noãn ( tế bào sinh dục cái)

b. Phân loại hoa:

– Theo bộ phận sinh sản: gồm hoa lưỡng tính, hoa đơn tính

– Theo cách xếp hoa: hoa đơn độc, hoa mọc thành cụm

c. Sinh sản

Hạt phấn + noãn -> hợp tử ->phôi

– Noãn phát triển thành hạt chứa phôi, bầu phát triển thành quả chứa hạt.

CHƯƠNG 7. QUẢ VÀ HẠT

– Quả gồm quả khô: khi chín vỏ khô, cứng mỏng (chia thành quả khô nẻ và khô không nẻ).

Quả thịt: khi chín mềm, vỏ dày chứa thịt quả (gồm quả mọng, quả hạch)

– Hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ

+ Phôi: chứa rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm.

+ Chất dinh dưỡng dự trữ: chứa trong lá mầm hoặc phôi nhũ

Điều kiện thích hợp cho hạt nảy mầm là chất lượng hạt, độ ẩm, không khí, nhiệt độ thích hợp.

CHƯƠNG 8. CÁC NHÓM THỰC VẬT

Đặc điểm của các nhóm thực vật:

Nhóm

Đặc điểm

Tảo

– Cấu tạo: gồm một hoặc nhiều tế bào, có chất diệp lục, sống ở nước.

-Vai trò: cung cấp O2 và thức ăn cho động vật ở nước, thức ăn cho người, làm thuốc,…

Rêu

-Mt sống: chỉ phát triển được ở môi trường ẩm ướt

– cấu tạo: đã có thân, lá. Thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử.

Quyết

– Cấu tạo: đã có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản.

Cây con mọc ra rừ nguyên tản sau quá trình thụ tinh.

Hạt trần

– Cấu tạo: phức tạp, thân gỗ, có mạch dẫn, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các noãn hở. Chưa có hoa, quả.

– Giá trị: cho gỗ tốt và thơm, để làm cảnh

Hạt kín

– Đặc điểm: cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. Có hoa, quả, hạt.

CHƯƠNG 9. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT

CHƯƠNG 10. VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y

1. Vi khuẩn:

– Cấu tạo: cơ thể đơn bào, tế bào có vách bao bọc, trong là chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh.

– Virut: có dạng cầu, khối hoặc que, nòng nọc; phần đầu hình khối, đuôi hình trụ, chưa có cấu tạo tế bào, kí sinh bắt buộc, gây bệnh.

2. Nấm:

– Cấu tạo: gồm những sợi không màu, 1 số ít có cấu tạo đơn bào. Cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản bằng bào tử. Sống dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh)

– Vai trò:

+ Làm thức ăn, thuốc, sản xuất rượu bia, thực phẩm…phân giải chất hữu cơ thành vô cơ

+ Một số gây bệnh cho người và cây trồng

3. Địa y:

– Cấu tạo: gồm tảo và nấm cộng sinh. Hình vảy, bản mỏng hoặc giống một cành cây sống bám trên gỗ, đá. Bên trong là những tế bào tảo xanh xen lẫn sợi nấm không màu.

– Vai trò: phân hủy đá thành đất, làm thức ăn cho động vật khác, để chế tạo nước hoa hay thuốc…

Loigiaihay.com

Back to top button