Hoá học

3. Những ứng dụng quan trọng của phân đạm SA

3.1 Ứng dụng trong nông nghiệp của phân SA

  • Trong ngành nông nghiệp, phân đạm SA được sử dụng nhiều vì có khả năng cung cấp 2 chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng là Nito và lưu huỳnh.
  • Phân SA được sử dụng nhiều nhờ đặc tính dễ tan trong nước, ở trạng thái tơi rời, dễ sử dụng, dễ bảo quản.
  • Phân SA – Amoni Sunphat là loại phân bón phù hợp cho tất cả các loại cây trồng, trên nhiều loại đất khác nhau, miễn đất không bị phèn, chua. Nếu đất bị phèn chua cần sử dụng thêm vôi và lâu lâu mới được dùng phân SA. Loại phân này tốt cho cây trồng trên đất đồi và các loại đất bạc màu.
  • Phân đạm SA chuyên sử dụng để bón cho các loại cây cần nhiều S và ít N như đỗ đen, lạc… và các loại vây cần nhiều cả S và N như bắp (ngô),…
  • Đây là loại phân bón có tác dụng nhanh đối với cây trồng, vậy nên chúng thường được sử udjng để bón thúc và bón nhiều lần để tránh mất đạm cho cây.
  • Khi sử dụng cần lưu y loại phân này dễ gây cháy lá.
  • Có thể cho phân SA tan trong nước, thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, thuốc diệt cỏ để sử dụng như một tá dược trong nông nghiệp.
Ứng dụng trong nông nghiệp của phân SA

Ứng dụng trong nông nghiệp của phân SA

3.2. Ứng dụng quan trọng trong công nghiệp

  • Amoni Suphat là chất phụ gia và được xem là tác nhân trung hòa axit trong các món nướng có thành phần từ bột mì như các loại bánh mì, bánh nướng…
  • Phân SA được sử dụng như một tác nhân kết tủa vật liệu và một chất điều chỉnh áp suất thẩm thấu.
  • Hợp chất này được sử dụng trong phân tác các chất ô nhiễm bằng cách tăng độ cứng của nước.
  • Người ta dùng Amoni Suphat như một chất chống ăn mòn.
  • SA còn có khả năng kháng cháy, giảm nhiệt độ của vật liệu nên chúng được sử dụng làm một chất chống cháy.
  • Trong ngành chế biến gỗ, giày da,… nó còn là mộ chất đông cứng, chất bảo quản

4. Những lợi ích tuyệt vời mà phân bón SA mang lại

4.1 SA ít hút ẩm, dễ bảo quản, dễ trộn và dễ bón

Phân SA ít hút ẩm là nhờ cấu trúc phân tử kém hút ẩm giúp cho việc bảo quản lâu dài và dễ pha trộn với các loại nguyên liệu phân bón khác.

4.2 Hiệu lực tức thời

Phân SA hoàn toàn tan trong nước 100%, nhanh chóng phân ly thành ion amôn và sulphate.

4.3 Hiệu lực kéo dài

Ion amôn dương tính liên kết với cấu tử đất tồn tại lâu bền xung quanh vùng rễ cây cho đến khi cây sử dụng mà không bị thấm rút vào nước chứa trong đất.

5. Tham khảo các loại phân đạm sử dụng phổ biến nhất hiện nay

Phân đạm là loại phân bón rất cần cho cây trong suốt quá trình sinh trưởng, đặc biệt là giai đoạn cây sinh trưởng mạnh. Trong số các nhóm cây trồng, đạm rất cần cho các loại cây ăn lá như rau cải, cải bắp… Ngoài phân đạm SA, sau đây là một số phân đạm khác cũng được sử dụng rộng rãi hiện nay: 5.1 Phân Urê CO(NH4)2

Sau đây là một số đặc điểm tính chất và ứng dụng của phân bón Urê CO(NH4)2:

Thành phần cấu tạo

– Có chứa 44 – 48% N nguyên chất.

– Urê là loại phân có tỷ lệ N cao nhất.

Đặc điểm bề ngoài – Loại tinh thể màu trắng, hạt tròn, dễ tan trong nước, có nhược điểm là hút ẩm mạnh.- Loại có dạng viên, nhỏ như trứng cá. Đặc điểm tính chất

– Có khả năng thích nghi rộng và có khả năng phát huy tác dụng trên nhiều loại đất khác nhau và đối với các loại cây trồng khác nhau.

– Thích hợp trên đất chua phèn.

Ứng dụng quan trọng – Được dùng để bón thúc. Có thể pha loãng theo nồng độ 0.5 – 1.5% để phun lên lá.- Trong chăn nuôi, được dùng trực tiếp bằng cách cho thêm vào khẩu phần thức ăn cho lợn, trâu bò. Lưu ý bảo quản

– Bảo quản kỹ trong túi pôliêtilen và không được phơi ra nắng.

– Các túi phân urê khi đã mở ra cần được dùng hết ngay trong thời gian ngắn.

Lưu ý khác Trong quá trình sản xuất, urê thường liên kết các phần tử với nhau tạo thành biurat. Đó là chất độc hại đối với cây trồng. Vì vậy, trong phân urê không được có quá 3% biurat đối với cây trồng cạn, 5% đối với lúa nước.

Phân Urê CO(NH4)2

Phân Urê CO(NH4)2

5.2 Phân amôn nitrat (NH4NO3)

Bảng đặc điểm tính chất và ứng dụng của Phân amôn nitrat (NH4NO3):

Thành phần cấu tạo

– Có chứa 33 – 35% N nguyên chất.

– Ở các nước trên thế giới loại phân này chiếm 11% tổng số phân đạm được sản xuất hàng năm.

Đặc điểm bề ngoài Tồn tại dưới dạng tinh thể muối kết tinh có màu vàng xám. Đặc điểm tính chất

– Dễ chảy nước, dễ tan trong nước, dễ vón cục, khó bảo quản và khó sử dụng.

– Là loại phân sinh lý chua.

Ứng dụng quan trọng – Là loại phân bón quý vì có chứa cả NH4+ và cả NO3-, phân này có thể bón cho nhiều loại cây trồng trên nhiều loại đất khác nhau.- Thích hợp cho nhiều loại cây trồng cạn như thuốc lá, bông, mía, ngô…- Được dùng để pha thành dung dịch dinh dưỡng để tưới cây trong nhà kính và tưới bón thúc cho nhiều loại rau, cây ăn quả.

5.3 Phân đạm Clorua (NH4Cl)

Bảng đặc điểm tính chất và ứng dụng của phân đạm Clorua (NH4Cl):

Thành phần cấu tạo – Có chứa 24 – 25% N nguyên chất. Đặc điểm bề ngoài – Có dạng tinh thể mịn, màu trắng hoặc vàng ngà. Đặc điểm tính chất – Dễ tan trong nước, ít hút ẩm, không bị vón cục, thường tơi rời nên dễ sử dụng. Ứng dụng quan trọng Là loại phân sinh lý chua. Vì vậy, nên bón kết hợp với lân và các loại phân bón khác. Lưu ý – Không nên dùng để bón cho thuốc lá, chè, khoai tây, hành, tỏi, bắp cải, vừng…- Ở các vùng khô hạn, ở các chân đất nhiễm mặn không nên bón phân đạm clorua, vì ở những nơi này trong đất có thể tích luỹ nhiều clo, dễ làm cho cây bị ngộ độc.

Back to top button