Giáo dục

BIÊN BẢN GÓP Ý LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA LỚP 2

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CƯMGAR

TRƯỜNGTH NGUYỄN VĂN TRỖI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Quảng Hiệp, ngày 19 tháng 3 năm 2021

  1. Thời gian, địa điểm:
  2. Thời gian: 8giờ 30 phút ngày 19 tháng 3 năm 2021
  3. Địa điểm: Văn phòng Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trôĩ, xã Quảng Hiệp, huyện CưMgar, tỉnh Đăk Lăk
  4. Thành phần:
  • Ban giám hiệu:
  1. Lê Xuân Luyện – Hiệu trưởng
  2. Trần Thị Anh Đào – Phó hiệu trưởng
  • Ban Đại diện cha mẹ học sinh:
  1. Nguyễn Thị Bạch Tuyết – Trưởng ban Đại diện cha mẹ học sinh
  • Tổ chuyên môn
  1. Phùng Thị Kiều Oanh – Khối trưởng khối 2- Thư kí
  2. Đinh Thị Thống – Khối trưởng khối 3
  3. Đặng Thị Minh Châu- Khối trưởng khối 1
  4. Lê Văn Đường – Khối trưởng khối 5
  5. Lý Thị Hường- Khối trưởng khối 4
  6. Nguyễn Thị Hương- Khối trưởng khối bộ môn

III. Nội dung:

  1. Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông. Cụ thể:

– Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông.

– Quyết định số 709/QĐ-BGDĐT ngày 09/02/2021 của Bộ GDĐT về việc phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 2 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ

thông.

– Quyết định số 532/QĐ-UBND ngày 11/3/2021 của Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh về việc ban hành Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Thực hiện Công văn số 873/BGDĐT-GDTrH ngày 05/3/2021 của Bộ GDĐT về việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa, phê duyệt tài liệu giáo dục địa phương và xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2021-2022,Công văn số 314/SGDĐT-GDTrH ngày 16/3/2021 của Sở GDĐT Đăk Lăk về việc hướng dẫn tổ chức lựa chọn sách giáo khoa năm học 2021-2022.

  1. Để tổ chức lựa chọn sách giáo khoa (SGK) lớp 2 năm học 2021-2022, Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi thảo luận kết quả nghiên cứu, đánh giá mức độ phù hợp của các đầu sách giáo khoa theo từng môn học/Hoạt động giáo dục (HĐGD):

2.1: MÔN TIẾNG VIỆT

2.1.1. Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

– Tác giả: Bùi Mạnh Hùng- Trần Thị Hiền Lương.

– Nhà xuất bản NXBGD Việt Nam

+ Ưu điểm nổi bật:

Sách được trình bày hấp dẫn, Hình ảnh, màu sắc đẹp, phong phú dễ gây hứng thú cho học sinh tìm tòi để đọc. Kênh chữ và kênh hình được chọn lọc và hấp dẫn, có tính thẩm mỹ cao. Các kí hiệu trong sách cụ thể, rõ ràng giúp giáo viên, học sinh dễ hiểu và dễ nhân biết.

Nội dung các bài học có sự kết nối liên tục giữa các khối lớp đảm bảo nội dung yêu cầu theo Chương trình GDPT tổng thể 2018. SGK định hướng phát triển năng lực, hình thành, phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực cho HS.

+ Tên các chủ điểm rất gợi mở và hấp dẫn. Nội dung gắn với đời sống thực tiễn và những giá trị văn hóa Việt Nam.

+ Phương pháp dạy học: Với đọc mở rộng, học sinh được khuyến khích tự tìm sách, báo để đọc và chia sẻ kết quả đọc với các bạn trong nhóm vào lớp à rèn cho học sinh kĩ năng tự đọc sách, hình thành thói quen và hứng thú đọc sách hằng ngày.

Hoạt động viết chính tả có nội dung riêng, học sinh dễ học. Mỗi tuần một chủ đề, thiết kế rõ ràng, nội dung chủ đề gần gũi với học sinh.

+ Điểm chưa phù hợp:

Kênh chữ của sách, lượng kiến thức cung cấp trong mỗi bài ở hoạt động

“ Đọc và mở rộng” cao so với học sinh.

Một số bài yêu cầu hơi cao đối với học sinh lớp 2 (ví dụ Tập làm văn: Bài 2 – SGK tập 1 trang 69: Viết 3-4 câu tả về một đồ dùng học tập; Bài 2- SGK tập 2 trang 15: Viết 3-4 câu tả một đồ vật để tránh nắng hoặc tránh mưa) . (Kiến thức khó vì bài LT&C (Kiến thức về từ chỉ sự vật) học ở bài sau)

2.1.2 Bộ sách: Chân trời sáng tạo

– Tác giả: Nguyễn Thị Ly Kha (chỉ ghi tổng Chủ biên và Chủ biên)

– Nhà xuất bản.NXBGD Việt Nam

+ Ưu điểm nổi bật:

SGK hình thức đẹp, tranh ảnh cụ thể, rõ ràng, thu hút học sinh. Nội dung từng phần trong 1 tiết dạy phù hợp, Các kí hiệu trong sách cụ thể, rõ ràng giúp GV, HS biết, hiểu và có thể thực hành được Nội dung các bài trong tuần có liên kết với nhau theo chủ đề. Nội dung các bài học trong sách giáo khoa được tích hợp liên môn giúp học sinh phát triển năng lực, hình thành, phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực cho HS.

Kênh chữ và kênh hình được chọn lọc, có tính thẩm mỹ cao. Các kí hiệu

trong sách cụ thể, rõ ràng giúp GV – HS biết, hiểu.

+ Nội dung SGK có tính mềm dẻo, linh hoạt điều chỉnh để phù hợp với khả năng học tập của nhiều nhóm đối tượng học sinh tại địa phương.

+ Nội dung phong phú hơn SGK cũ. Cấu trúc sách phù hợp với nhận thức của HS dễ hiểu, dễ nhớ.Có lồng ghép một số môn năng khiếu như mỹ thuật.

+ Thiết kế quy trình khép kín cho các hoạt động rèn luyện và phát triển kĩ năng đảm bảo tính phù hợp với khả năng tiếp nhận của học sinh, tính trọn vẹn của một kĩ năng, hướng đến việc học sinh tự khám phá, tự làm chủ quy trình thực hiện một kĩ năng ngôn ngữ.

Phần phụ lục được đưa vào trang đầu GV và HS dễ nhìn thấy nội dung từng bài học

+ Điểm chưa phù hợp:

Một số bài kênh hình còn nhiều gây rối cho học sinh khi khai thác nội dung tranh

Nội dung một số yêu cầu còn vượt mức so với trình độ nhận thức của HS lớp 2 sẽ dễ mất thời gian làm bài tập của HS

2.1.3– Bộ sách: Cánh diều.

+ Ưu điểm nổi bật:

Nguồn tài nguyên vốn có trong SGK đa dạng và phong phú. Xây dựng bài học chi tiết, có sự kết nối liên tục giữa các khối lớp , hình ảnh trực quan sinh động.

Sách trình bày đẹp, kênh hình, kênh chữ hấp dẫn. Hình ảnh, màu sắc đẹp, phong phú dễ gây hứng thú cho học sinh tìm tòi để đọc. Các bài trong sách giáo khoa được sắp xếp theo các chủ đề gần gũi, thiết thực với học sinh. Một số nội dung học sinh vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống

+ Điểm chưa phù hợp

Bài đọc hơi dài, có bài đọc nhiều tên nước ngoài. Một số bài chủ đề luyện nói lặp lại nhiều lần

2.2 MÔN TOÁN

2.2.1– Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

– Tác giả: Hà Huy Khoái(Tổng Chủ biên)

– Nhà xuất bản NXBGD Việt Nam

+ Ưu điểm nổi bật:

Các kí hiệu được chú thích rõ ràng, dễ hiểu. Màu sắc đẹp, hình ảnh sinh động, phong phú lôi cuốn HS gần gũi, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Phát triển được các kĩ năng tính toán và năng lực phẩm chất của học sinh lớp 2. Mỗi bài đều có chốt kiến thức giúp học sinh ghi nhớ nội dung bài học. Có lồng ghép các dạng bài thực tế giúp HS mở rộng kiến thức.

Một số bài có nhiều trò chơi và hoạt động lí thú. Trò chơi phong phú, đa dạng được lồng ghép trong hoạt động kích thích sự tìm tòi sáng tạo của học sinh.

– Điểm chưa phù hợp:

Lượng bài trong 1 tiết học sinh phải hoàn thành là hơi nhiều, nặng với một số học sinh người đồng bào dân tộc tiếp thu chậm.

2.2.2 – Bộ sách: Chân trời sáng tạo

– Tác giả: Trần Nam Dũng (Tổng Chủ biên)

– Nhà xuất bảnNXBGD Việt Nam

+ Ưu điểm nổi bật:

Sách có những hình ảnh phong phú, lôi cuốn HS vào hoạt động học tập. Các bài tập khá đa dạng. Hình vẽ độc đáo, hấp dẫn, nhiều bài tập bổ ích. Sách có nhiều trò chơi và hoạt động lí thú. Kênh chữ rõ ràng, phù hợp với học sinh lớp 2.

Mạch kiến thức đầy đủ và dàn trải từ dễ đến khó. Nội dung các dạng bài phong phú và đa dạng.

Các trò chơi sau mỗi tiết học phong phú và được hướng dẫn rất cụ thể (VD: Trò chơi Các bạn đi đâu trang 26; trò chơi với bảng cộng, bảng trừ trang 46 và 67….)

+ Điểm chưa phù hợp:

Các ký hiệu nhiều khó phân biệt dễ làm cho học sinh bị nhầm lẫn khi xác định yêu cầu học tập

2.2.3 – Bộ sách: Cánh Diều.

– Tác giả:Đỗ Đức Thái

– Nhà xuất bản Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

+ Ưu điểm nổi bật:

Hình ảnh và màu sắc đẹp, phong phú . Mạch kiến thức dàn trải từ dễ đến khó. Cấu trúc các bài tập hợp lí, logic. Trong các bài có tích hợp các kiến thức thực tế giúp HS phát huy năng lực bản thân. Cuối mỗi chủ đề học sinh dành thời gian tham gia hoạt động thực hành và trải nghiệm thông qua bài “Em vui học toán ” giúp học sinh làm quen với thực hành vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn cuộc sống. Bài tập đa dạng, phong phú phát huy tối đa các năng lực phẩm chất học sinh.

+ Điểm chưa phù hợp:

Số lượng bài tập cho HS làm khá nhiều nặng với HS (có tiết 6 bài tập).

2.3 MÔN ĐẠO ĐỨC

2.3.1 Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Tác giả: Nguyễn Thị Toan (Tổng Chủ biên)

– Nhà xuất bản NXBGD Việt Nam

+ Ưu điểm nổi bật:

Các hoạt động trong sách đều được chỉ dẫn cụ thể. Nội dung các bài học có mục tiêu rõ ràng

Các hoạt động gần gũi và phù hợp với học sinh lớp 2. Các bài học đều được định hướng cho học sinh bằng khung mục tiêu của bài. Nội dung bài học và chủ đề có mối liên hệ chặt chẽ.

+ Điểm chưa phù hợp:

Một số câu hỏi còn hơi trừu tượng, chưa rõ ý (VD: Bài 3 (sgk trang15) 2.3.2. Bộ sách: Chân trời sáng tạo

– Tác giả: Trần Thanh Bình , Đinh Phương Duy, Phạm Quỳnh (đồng Chủ biên)

– Nhà xuất bản.NXBGD Việt Nam

+ Ưu điểm nổi bật:

Sách thể hiện từng chủ đề rõ ràng thuận lợi cho giáo viên tiến hành lên lớp. Nội dung bài học Tạo tình huống học tập giúp học sinh khơi gợi cảm xúc đạo đức. Có những tình huống liên hệ thực tế để học sinh giải quyết.

Kênh hình đẹp, thể hiện được cuộc sống hằng ngày, gần gũi với học sinh. Thứ tự các chủ đề phù hợp với tâm lí học sinh lớp 2. Các tình huống đưa ra cho học sinh gần gũi với thực tế, cuộc sống của các em.

+ Điểm chưa phù hợp:

Một số câu hỏi còn trừu tượng không phù hợp với tranh minh họa,

Phần giải thích các thuật ngữ chưa đưa vào cụ thể các bài khiến học sinh khó hiểu

2.3.3 Bộ sách: Cánh Diều.

– Tác giả:Trần Văn Thắng( Tổng Chủ biên)

– Nhà xuất bản Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

+ Ưu điểm nổi bật:

Hình ảnh trực quan rõ ràng, sát với thực tế, gần gũi với học sinh .

Tranh ảnh đẹp, rõ ràng thu hút sự tìm tòi khám phá của học sinh trong từng hoạt động

Thể hiện từng chủ đề rõ ràng. Trong từng bài học ghi rõ từng hoạt động học tập. Hài hòa giữa kênh hình và kênh chữ.

+ Điểm chưa phù hợp:

Tranh và cỡ chữ một số bài hơi nhỏ so với học sinh lớp 2( VD: trang 11, 19, 21, 27, …)

2.4 MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI

2.4.1– Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

– Tác giả: Vũ Văn Hùng(Tổng Chủ biên)

– Nhà xuất bản NXBGD Việt Nam

+ Ưu điểm nổi bật:

  • Các hoạt động trong sách đều được chỉ dẫn cụ thể bằng một từ ngữ hoặc một câu lệnh ngắn gọn
  • Phần hoạt động thực hành ứng dụng phong phú, thiết kế hợp lý

+ Điểm chưa phù hợp:

Một số bài học còn nhiều hoạt động. Hình ảnh hơi nhỏ, nhiều màu sắc gây rối mắt.

2.4.2. Bộ sách: Chân trời sáng tạo

– Tác giả: Đỗ Xuân Hội (Tổng Chủ biên)

– Nhà xuất bản.NXBGD Việt Nam

+ Ưu điểm nổi bật

Thể hiện đúng, đầy đủ chương trình môn học. Mạch kiến thức, kĩ năng mỗi bài được xây dựng xuyên suốt trong quá trình học.

Đảm bảo tính đồng tâm và chú trọng vào dạy học tích hợp.

Mỗi bài học được xây dựng trên thực tế và gần gũi với đời sống hằng ngày của các em học sinh.

Nội dung bài học phù hợp với lứa tuổi. Mỗi bài học giúp HS được trải nghiệm, tìm hiểu khám phá thế giới tự nhiên.

Học sinh được tự do phát triển sự sáng tạo và phát triển năng lực.

+ Điểm chưa phù hợp

Hình ảnh nhiều gây rối cho học sinh, GV mất nhiều thời gian trong việc hướng dẫn HS khai thác nội dung tranh

2.4.3- Bộ sách: Cánh Diều.

– Tác giả: Mai Sỹ Tuấn (Tổng Chủ biên)

– Nhà xuất bản Đại học SPTPHCM.

+ Ưu điểm nổi bật:

Sách được trình bày đảm bảo tính thẩm mĩ, tạo hứng thú cho học sinh và phù hợp với lứa tuổi học sinh lớp 2 . Nội dung đi từ dễ đến khó phù hợp tạo hứng thú cho học sinh thông qua các trò chơi.

Ở mỗi bài ôn có phần vận dụng tổng hợp lại kiến thức của chủ đề.

Điểm chưa phù hợp:

Một số bài hình ảnh còn nhỏ HS khó quan sát (trang 34, 35). Kênh chữ hơi nhiều gây khó khăn cho những học sinh đọc chậm

2.5 MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT

2.5.1. Bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống

– Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam

Tổng chủ biên: Nguyễn Duy Quyết – Hồ Đắc Sơn

+ Ưu điểm nổi bật

Sách trình bày kênh hình đa dạng, đẹp. Sách có nội dung rèn khả năng tư duy, khám phá kiến thức mới

Các bài học/ chủ đề được thiết kế, trình bày với đa dạng các hoạt động, giúp GV linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực.

Có tính kế thừa, đảm bảo bảo nội dung dạy học tích cực.

+ Điểm chưa phù hợp

Một số bài lựa chọn nội dung chưa phù hợp(Bài 1, bài 3, bài 4, bài 5)

2.5.2. Bộ sách chân trời sáng tạo

– Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam

Chủ biên: Phạm Thị Lệ Hằng

+ Ưu điểm nổi bật

Sách trình bày kênh hình đa dạng, đẹp. Kiến thức truyền đạt chi tiết

Nội dung trong SGK được thiết kế, trình bày với đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện cho GV linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. Có tính kế thừa, đảm bảo bảo nội dung dạy học tích cực.

+ Điểm chưa phù hợp

Nội dung học động tác Quỳ, ngồi học trên sân nền đất này sẽ không đảm bảo vệ sinh thân thể vì nhà trường chưa có nhà đa năng để dạy bộ môn đặc thù

Kiến thức còn nhiều so với lứa tuổi học sinh.

2.5.3 Bộ sách: Cánh diều

– Nhà xuất bản: Đại học sư phạm

Tổng chủ biên: Lê Quang Hiệp

+ Ưu điểm nổi bật:

Hình ảnh rõ ràng, các động tác cụ thể rõ ràng. Nội dung phù hợp với truyền thống văn hóa địa phương.

+ Điểm chưa phù hợp:

Sách còn nhiều kênh chữ, lượng kiến thức cần đạt còn hơi nặng so với lứa tuổi như: tâng bóng bằng đùi, bằng mu bàn chân…

2.6 MÔN ÂM NHẠC

2.6.1 -Bộ sách: “Kết nối tri thức với cuộc sống

– Tác giả: Hoàng Long, Đỗ Thị Minh Chính (đồng Tổng chủ biên kiêm chủ biên)

– Nhà xuất bản NXBGD Việt Nam

+ Ưu điểm nổi bật

Sách trình bày đẹp, hình ảnh sinh động lôi cuốn học sinh. Các chủ đề và nội dung học tập thể hiện tính hệ thống, chặt chẽ.

Nội dung phong phú, tạo được cảm xúc, niềm vui và hứng thú, nội dung tập đọc nhạc phù hợp với kiến thức lớp 2.

+ Điểm chưa phù hợp

Cần tạo sự hấp dẫn, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình

2.6.2- Tên Sách: “Chân trời sáng tạo

– Nhà xuất bản.NXBGD Việt Nam.

Hồ Ngọc Khải, Lê Anh Tuấn (đồng Tổng chủ biên)

+ Ưu điểm nổi bật:

Hình thức sách đẹp, đầy đủ các thành phần : Chủ đề, bài học, giải thích thuật ngữ, mục lục.

Bố trí hài hòa giữa kênh hình và kênh chữ. Phối cảnh màu sắc hấp dẫn của từng bài học cụ thể

Hoạt động gõ đệm cho bài hát rất dễ hiểu và cụ thể giúp HS cảm nhận được từng phách, nhịp của bài hát.

+ Điểm chưa phù hợp

Hình ảnh hơi nhiều. Chưa phù hợp với yếu tố đặc thù của địa phương

2.6.3 Bộ sách: “Cánh diều

– Tác giả: Lê Anh Tuấn ( Tổng chủ biên kiêm chủ biên

– Nhà xuất bản NXB ĐẠI HỌC SPTPHCM.

+ Ưu điểm nổi bật

Ngôn ngữ cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, hệ thống ký hiệu, biểu tượng, kiểu chữ, cỡ chữ. Chủ đề xuyên suốt : trường học, bạn bè, thiên nhiên, mùa xuân, quê hương

+ Điểm chưa phù hợp

Nội dung chưa phong phú để tạo được cảm xúc, niềm vui và hứng thú học tập cho học sinh.

2.7 MÔN MỸ THUẬT

2.7. 1. Bộ “Chân trời sáng tạo

– Tác giả :Nguyễn Xuân Tiên, Nguyễn Thị Nhung (đồng Tổng Chủ biên)

– Nhà xuất bản NXBGD Việt Nam

+ Ưu điểm nổi bật:

Kênh hình đẹp rõ ràng, chủ đề phong phú, phát huy được năng khiếu cho học sinh có tố chất về môn học

Cách sắp xếp hình ảnh, nội dung khoa học giúp học sinh dễ hiểu nội dung bài

Sách có phần giải thích về thuật ngữ mĩ thuật tạo điều kiện cho học sinh làm quen với các thuật ngữ dùng riêng cho môn mĩ thuật. Các bài học gần gũi với học sinh

2.7.2. Bộ: “Kết nối tri thức với cuộc sống

Đoàn Thị Mỹ Hương, Đinh Gia Lê (đồng Tổng Chủ biên), Trần Thị Biển (Chủ biên), Phạm Duy Anh, Bạch Ngọc Diệp, Trần Thị Thu Trang, Bùi Quang Tuấn.

– Nhà xuất bản NXBGD Việt Nam

+ Ưu điểm nổi bật:

Hình ảnh màu sắc tương đối đẹp, phù hợp với nội dung bài học. Nội dung sách đa dạng phong phú, nhiều chủ đề thiên nhiên, con người, nhà trường phù hợp với học sinh lớp 2

+ Điểm chưa phù hợp:

Một số bài nội dung chưa thu hút học sinh (Chủ đề 1 Mĩ thuật trong cuộc sống)

2.7.3. Bộ “Cánh diều

Nguyễn Thị Đông (Tổng Chủ biên), Nguyễn Hải Kiên (Chủ biên), Phạm Đình Bình, Nguyễn Thị Huyền

Nhà xuất bản Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

+ Ưu điểm nổi bật

Giúp HS phát triển kỉ năng quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng phân tích và đánh giá thông qua các nhiệm vụ học tập gắn với thực tiễn sống, phù hợp với đặc điểm tâm lý, nhận thức của HS

+ Phát triển năng lực và phẩm chất, tinh giản, thiết thực, hiện đại được nhấn mạnh trong Chương trình

+ Điểm chưa phù hợp:

Sử dụng quá nhiều đồ dùng học tập nên không phù hợp với điều kiện thực tế của học sinh vùng dân tộc thiểu số.

2.8 MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

2.8.1 Bộ: Kết nối tri thức với cuộc sống

– Tác giả: Lưu Thu Thủy, Bùi Sỹ Tụng ( đồng Tổng Chủ biên)

– Nhà xuất bản: NXBGD Việt Nam

+ Ưu điểm nổi bật:

Các hoạt động trải nghiệm trong sách được sắp xếp theo một trật tự lôgic từ dễ đến khó. Kiến thức phù hợp, gần gũi, sát thực tế tạo cơ hội cho học sinh phát huy khả năng của mình trong lĩnh hội kiến thức

+ Điểm chưa phù hợp

Một số hình ảnh chưa phù hợp với học sinh địa phương.

2.8.2 Bộ sách: Chân trời sáng tạo

– Tác giả: Phó Đức Hòa, Vũ Quang Tuyên – đồng Tổng Chủ biên

– Nhà xuất bản.NXBGD Việt Nam

+ Ưu điểm nổi bật

Hình thức: Thể hiện từng chủ đề. Trong từng bài học ghi rõ từng hoạt động học tập. Hài hòa giữa kênh hình và kênh chữ.

Nội dung bài học hình thành được thói quen cho học sinh, nhận thức của học sinh, gắn với thực tiễn đời sống.

Học sinh được trải nghiệm, tương tác, khám phá

+ Nội dung phong phú hơn SGK cũ. Cấu trúc sách phù hợp với nhận thức của HS dễ hiểu, dễ nhớ.Có lồng ghép một số môn năng khiếu như mỹ thuật.

+ Điểm chưa phù hợp

Một số trò chơi không phù hợp (trang 12, trang 58, trang 73)

2.8.3 Bộ sách: Cánh Diều.

– Tác giả: Nguyễn Dục Quang – Tổng chủ biên. Phạm Quang Tiệp – Chủ biên

– Nhà xuất bản NXB ĐẠI HỌC SPTPHCM.

+ Ưu điểm nổi bật

Bố cục từng phân trong bài dạy chi tiết cụ thể. Sách có tính nối tiếp từ chương trình hoạt động trải nghiệm lớp 1

Các bài tập học sinh được vận dụng vào thực hành để xử lý các tình huống chia sẻ những trải nghiệm về việc làm của mình

  1. Tiếng Anh 2 EXTRA and Friends có nội dung bám sát chương trình mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo, liên hệ chặt chẽ với Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CEFR) và hoàn thiện các kỹ năng thế kỷ 21

Hình ảnh rõ nét , hấp dẫn học sinh

Sau khi đánh giá nhận xét và bỏ phiếu, nhà trường quyết định chọn danh mục sách cho lớp 2 năm học 2021- 2022 như sau:

Sau khi nêu ra những ưu điểm và những tồn tại của các bộ sách, hội đồng nhà trường đã nhất trí cao và bỏ phiếu chọn các môn : Tiếng việt, Toán,TNXH,GDTC, HĐTN ,Đạo đức là bộ sách kết nối tri thức .Môn Mĩ thuật chọn :Chân trời sáng tạo. Tiếng Anh chọn Tiếng Anh 2(i-Learn Smart Start)

Biên bản này được lập thành 02 (hai) bản và được thông qua Hội đồng nhà trường vào lúc 11 giờ 30 phút cùng ngày, được nhất trí 100% các đồng chí có mặt, nhà trường 01 (một) bản và nộp Phòng Giáo dục 01( một)./.

P HIỆU TRƯỞNG THƯ KÝ

(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)

Họ tên và chữ ký của các thành viên

Back to top button