Hoá học

Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 22 sgk Hóa Học 10

Hướng dẫn giải Bài 4. Cấu tạo vỏ nguyên tử sgk Hóa Học 10. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 22 sgk Hóa Học 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.

LÍ THUYẾT

I – SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ

Trong nguyên tử, các electron chuvển động rất nhanh (tốc độ hàng nghìn km/s) trong khu vực xung

quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác địnhtạo nên vỏ nguyên tử.

Các kết quả nghiên cứu cho thấy chúng phải phân bố theo những quy luật nhất định.

II – LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON

1. Lớp electron

Các electron trong nguyên tử ờ trạng thái cơ bản lần lượt sắp xếp từ trong ra ngoài (theo năng lượng từ thấp đến cao)

⇒ Lớp trong cùng sẽ có năng lượng thấp nhất, lớp ngoài cùng có năng lượng cao nhất.

Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.

Xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao, các lớp electron này được ghi bằng các số nguyên theo thứ tự

n = 1, 2, 3, 4 … với tên gọi: K, L, M, N,…

2. Phân lớp electron

Mỗi lớp electron lại chia thành các phân lớp.

Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường s, p, d, f.

Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.

⇒ Lớp thứ n có n phân lớp:

Lớp K (n =1) Lớp L (n =2) Lớp M (n =3) Lớp N (n =4) Phân lớp 1s 2s, 2p 3s, 3p, 3d 4s, 4p, 4d, 4f

Các electron ờ phân lớp s được gọi là các electron s, ở phân lớp p được gọi là các electron p…

III – SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP

Số electron tối đa trong một phân lớp như sau :

Phân lớp s p d f Số e tối đa trong 1 phân lớp 2 6 10 14

Phân lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hoà.

Từ đó suy ra số electron tối đa trong một lớp :

Lớp electron Phân bố electron trên mỗi phân các phân lớp Số e tối đa của lớp Lớp K (n =1) 1s2 2 Lớp L (n =2) 2s22p6 2+6=8 Lớp M (n =3) 3s23p63d10 2+6+10= 18 Lớp N (n = 4) 4s24p64d104f14 2+6+10+14 =32

⇒ Số electron tối đa của lớp thứ n là 2n2.

BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 22 sgk Hóa Học 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 22 hóa 10

Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là

A. ( _{75}^{185}textrm{M}); B. ( _{185}^{75}textrm{M}); C. ( _{75}^{110}textrm{M}); D. ( _{110}^{75}textrm{M}).

Chọn đáp án đúng.

Bài giải:

Ta có: Z = số e = 75

A = số p + số n = 75 + 110 = 185

Kí hiệu nguyên tử là ( _{75}^{185}textrm{M}).

⇒ Đáp án A.

2. Giải bài 2 trang 22 hóa 10

Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron ?

A. ( _{17}^{37}textrm{Cl}); B. ( _{19}^{39}textrm{K}); C. ( _{18}^{40}textrm{Ar}); D. ( _{19}^{40}textrm{K}).

Chọn đáp án đúng.

Bài giải:

Ta có:

19 proton ( to) Z = 19

19 proton và 20 nơtron ( to) A = 19 + 20 = 39

Vậy nguyên tử đó là ({}_{19}^{39}textrm K).

⇒ Đáp án B.

3. Giải bài 3 trang 22 hóa 10

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo, số electron ở mức năng lượng cao nhất là

A. 2; B. 5; C. 9; D. 11.

Chọn đáp số đúng.

Bài giải:

Cấu hình e của flo là:

({}_9textrm F: 1{s^2}2{s^2}2{p^5})

Vậy số electron ở phân mức năng lượng cao nhất 2p là 5e.

⇒ Đáp án B.

4. Giải bài 4 trang 22 hóa 10

Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là

A. 6; B. 8; C. 14; D. 16.

Chọn đáp số đúng.

Bài giải:

Cấu hình e của nguyên tử nguyên tố X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số e = 2+2+6+2+4 = 16

⇒ Đáp án D.

5. Giải bài 5 trang 22 hóa 10

a) Thế nào là lớp và phân lớp electron ? Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron ?

b) Tại sao lớp N chứa tối đa 32 electron?

Bài giải:

a) Khái niệm lớp và phân lớp electron:

– Lớp electron: Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp, các lớp được sắp xếp từ gần hạt nhân ra ngoài. Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.

Thứ tự các lớp được kí hiệu bằng các số nguyên n = 1, 2, 3, …, 7.

– Phân lớp electron: Mỗi lớp electron được chia thành các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường: s, p, d, f.

⇒ Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp: electron trên một lớp có năng lượng gần bằng nhau còn trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.

b) Lớp N là lớp thứ 4 có các phân lớp s, p, d, f có số electron tối đa tương ứng là 2, 6, 10, 14 nên số electron tối đa là 32.

6. Giải bài 6 trang 22 hóa 10

Nguyên tử agon có kí hiệu là ( _{18}^{40}textrm{Ar}).

a) Hãy xác định số proton, số nơtron và số electron của nguyên tử.

b) Hãy xác định sự phân bố electron trên các lớp electron.

Bài giải:

a) Z = 18 suy ra trong hạt nhân Ar:

Số p = số e = 18

Số n = A – số p = 40 – 18 = 22

b) Sự phân bố electron trên các lớp electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.

Bài trước:

  • Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 18 sgk Hóa Học 10

Bài tiếp theo:

  • Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 27 28 sgk Hóa Học 10

Xem thêm:

  • Để học tốt môn Toán 10
  • Để học tốt môn Vật Lí 10
  • Để học tốt môn Hóa Học 10
  • Để học tốt môn Sinh Học 10
  • Để học tốt môn Ngữ Văn 10
  • Để học tốt môn Lịch Sử 10
  • Để học tốt môn Địa Lí 10
  • Để học tốt môn Tiếng Anh 10
  • Để học tốt môn Tiếng Anh 10 (Sách Học Sinh)
  • Để học tốt môn Tin Học 10
  • Để học tốt môn GDCD 10

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 22 sgk Hóa Học 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 10 tốt nhất!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Back to top button