Toán học

Ý nghĩa của 12 số trên thẻ Căn cước công dân

12 số trên thẻ Căn cước công dân (CCCD) là số định danh cá nhân. Nếu biết được ý nghĩa của các số này, người dùng sẽ dễ ghi nhớ số Căn cước công dân của mình hơn.

Căn cước công dân gắn chip là gì?

Khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014 quy định cụ thể về căn cước công dân như sau: “Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này”.

Theo đó, CCCD có gắn chip là CCCD nhưng được gắn thêm một mã QR nằm ở góc trên mặt trước của thẻ và con chip ở mặt sau thẻ. Hai thành phần này giúp thẻ CCCD có thể tích hợp thêm các thông tin cá nhân như: Hộ khẩu, bảo hiểm, bằng lái xe, số chứng minh nhân dân cũ…; mã hóa các dữ liệu cá nhân cơ bản như họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, đặc điểm nhận dạng.

Như vậy, CCCD có gắn chip chính là thẻ CCCD phiên bản tối ưu hơn, hiện đại hơn với nhiều tiện ích vượt trội hơn, tạo điều kiện thuận tiện cho công dân thực hiện các giao dịch hành chính, nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý của Chính phủ.

Ý nghĩa và cách ghi nhớ 12 số trên thẻ căn cước công dân

12 số trên thẻ CCCD là số định danh cá nhân và chúng có quy tắc được quy định trên Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP. Vì vậy, để ghi nhớ chúng thì người dùng cần nắm được ý nghĩa của 12 số trên CCCD.

Tại Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:

  • 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
  • 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân.
  • 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân
  • 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

Trong đó, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079….

Bảng 1: Chi tiết bảng mã của 63 tỉnh thành trên Việt Nam

STT Đơn vị hành chính Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 1 Hà Nội 001 2 Hà Giang 002 3 Cao Bằng 004 4 Bắc Kạn 006 5 Tuyên Quang 008 6 Lào Cai 010 7 Điện Biên 011 8 Lai Châu 012 9 Sơn La 014 10 Yên Bái 015 11 Hòa Bình 017 12 Thái Nguyên 019 13 Lạng Sơn 020 14 Quảng Ninh 022 15 Bắc Giang 023 16 Phú Thọ 025 17 Vĩnh Phúc 026 18 Bắc Ninh 027 19 Hải Dương 030 20 Hải Phòng 031 21 Hưng Yên 033 22 Thái Bình 034 23 Hà Nam 035 24 Nam Định 036 25 Ninh Bình 037 26 Thanh Hóa 038 27 Nghệ An 040 28 Hà Tĩnh 042 29 Quảng Bình 044 30 Quảng Trị 045 31 Thừa Thiên Huế 046 32 Đà Nẵng 048 33 Quảng Nam 049 34 Quảng Ngãi 051 35 Bình Định 052 36 Phú Yên 054 37 Khánh Hòa 056 38 Ninh Thuận 058 39 Bình Thuận 060 40 Kon Tum 062 41 Gia Lai 064 42 Đắk Lắk 066 43 Đắk Nông 067 44 Lâm Đồng 068 45 Bình Phước 070 46 Tây Ninh 072 47 Bình Dương 074 48 Đồng Nai 075 49 Bà Rịa – Vũng Tàu 077 50 Hồ Chí Minh 079 51 Long An 080 52 Tiền Giang 082 53 Bến Tre 083 54 Trà Vinh 084 55 Vĩnh Long 086 56 Đồng Tháp 087 57 An Giang 089 58 Kiên Giang 091 59 Cần Thơ 092 60 Hậu Giang 093 61 Sóc Trăng 094 62 Bạc Liêu 095 63 Cà Mau 096

Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:

  • Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
  • Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
  • Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
  • Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
  • Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

Mã năm sinh: 2 số cuối năm sinh của công dân sẽ là mã năm sinh. Ví dụ: Số căn cước công dân của bạn là: 001198000478 thì: 001 là mã của Thành phố Hà Nội; 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh ở thế kỷ 20; 98 thể hiện công dân sinh năm 1998; 000478 là dãy số ngẫu nhiên.

Với cách này, khi tiếp cận với CCCD của người lạ người dùng có thể biết được người đó sinh ở đâu, sinh năm bao nhiêu.

Back to top button