Xem sim điện thoại phong thủy
Bói phong thủy cho sim điện thoại
– Sim phong thủy là một sim số đẹp được tính toán theo các nguyên tắc cổ học Phương Đông để tìm ra được một sim số đẹp nhất hợp tuổi của mỗi người. Phong thủy vốn là môn khoa học áp dụng những nguyên tắc kinh điển của cổ học Phương Đông trong việc điều chỉnh các không gian, các luồng khí trong nhà. v.v… Theo Thuật số Phương Đông, vạn vật tồn tại và phát triển chi phối bởi quy luật Âm Dương và Ngũ Hành.
Bất cứ một sự vật hiện tượng nào đều có 2 phần. Một phần dương và một phần là âm. Ví dụ ngày là dương và đêm là âm. Trong suốt cuộc đời của bất cứ sự vật hiện tượng nào 2 phần âm dương này thay phiên nhau tồn tại. Ví dụ hết ngày rồi đến đêm rồi lại đến ngày…
Một sim phong thủy được gọi là đẹp bắt buộc phải hội tụ đầy đủ 5 yếu tố sau đây:
+ Dãy số phải cân bằng số chẵn (0,2,4,6,8) và số lẻ (1,3,5,7,9) + Tổng điểm trong dãy 10 chữ số (số nút) cao + Ngũ hành trong dãy số tương sinh phải nhiều hơn tương khắc + Ngũ hành của dãy số phải hợp với mệnh của người dùng (Kim , Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) + Dựa vào Cửu Tinh Đồ Pháp (Yếu tố mang tính trừu tượng) Cũng vì yếu tố thứ 5 dựa vào Cửu Tinh Đồ Pháp mang tính trừu tượng mỗi người với mỗi quan điểm khác nhau mà Sim Phong Thủy gần như không có sim đạt điểm hoàn hảo 10đ. Với 5 yếu tố ngặt nghèo trên đây thì việc chọn được một số điện thoại hợp Phong Thủy là rất khó khăn. Một số điện thoại Phong Thủy vượt lên trên giá trị của sim số đẹp chưa biết sim phong thủy có mang ngay lại tài lộc tức thì không nhưng chắc hẳn nó tạo sự yên tâm, cầu an lành, lòng thanh thản vì mình đã chọn một số điện thoại hội tụ đầy đủ những yếu tố khắt khe mang cả tính tâm linh hay trừu tượng.
Có nhiều cách để chọn sim phong thủy hợp với từng người nhưng phần đa số mọi người hay các chuyên gia phong thủy quan tâm nhiều nhất đến các vấn đề như Âm dương, Ngũ hành và Quái khí Có thể hiểu và chọn sim số đẹp theo các phương cách sau: Ngũ hành: Mỗi con người sinh ra đều gắn liền với một mệnh số trong ngũ hành khi mộc thủy hỏa thổ. Mỗi con số cũng đều có bản mệnh riêng, có số mệnh KIM, MỘC, THỦY, HỎA, THỔ. Vì vậy phải chọn sim làm sao cho tương sinh với ngũ hành của thân chủ, Tuyệt không nên chọn số tương khắc.
Âm dương: Âm dương cũng không kém phần quan trọng trong phong thủy sim.
- Giống như cha trời, mẹ đất phải cân bằng và hòa hợp thì vạn vật mới sinh sôi nảy nở. Trong dãy số…các con số mạng vận âm dương, chẵn lẻ phải tương đối cân bằng.
- Thiên thời: Ai cũng biết Thiên thời – Địa lợi – Nhân hòa là những yếu tố may mắn và hỗ trợ rất lớn đến thành công. Chúng ta đang sống trong giai đoạn nào? Sao nào quản sẽ tạo nên những số có Vượng khí. Trong dãy số cần có số là vượng khí thì mới có được thiên thời
- Quái khí: Mỗi dãy số đều ứng với 1 quẻ khác nhau, có quẻ mang điềm hung là xấu nhưng cũng có quẻ mang điềm cát.
- Sẽ rất tốt nếu chọn được số điện thoại ứng với quẻ mang điềm cát. Bạn có thể chọn số ứng với quẻ bình thường (không xấu, không tốt) chứ tuyệt đối không nên chọn số mang điềm hung, gở.
- Quan niệm: Dùng số điện thoại cũng theo quan niệm xã hội mà tạo nên đẹp xấu.
Không thể chọn 1 sim phong thủy cao mà xấu, khó nhớ. Những số được xã hội đề cao như: Tứ quý (8888) – Lộc phát (68, 86) – Thần tài (39, 79) với quan niệm sẽ may mắn rất được ưa chuộng hiện nay.
Hướng dẫn : cách chọn sim số đẹp phong thủy hợp tuổi, hợp mệnh. Đầu tiên bạn phải biết quy luật ngũ hành: Ngũ Hành tương sinh • KIM sinh THỦY • THỦY sinh MỘC • MỘC sinh HỎA • HỎA sinh THỔ • THỔ sinh KIM.
Ngũ hành Tương khắc: • KIM khắc MỘC. • MỘC khắc THỔ. • THỔ khắc THỦY. • THỦY khắc HỎA. • HỎA khắc KIM.
Dựa vào quy luật trên và chiếu theo bản mệnh của mỗi người chúng ta có thể chọn ra được những con số phù hợp nhất với mình, vì vậy bạn nên biết mình thuộc mệnh nào trước khi chọn những con số để hợp với bản mệnh.
Những năm sinh thuộc mệnh kim: – Nhâm Thân 1932 – Quý Dậu 1933; Canh Thìn 1940 – Tân Tỵ 1941; Giáp Ngọ 1954 – Ất Mùi 1955; Nhâm Dần 1962 – Quý Mão 1963; Canh Tuất 1970 – Tân Hợi 1971; Giáp Tý 1984 – Ất Sửu 1985; Nhâm Thân 1992 – Quý dậu 1993 Những năm sinh thuộc mệnh thủy: – Bính Tý 1936 – Đinh Sửu 1937; Giáp Thân 1944 – Ất Dậu 1945; Nhâm Thìn 1952 – Quý Tỵ 1953; Bính Ngọ 1966 – Đinh Mùi 1967; Giáp Dần 1974 – Ất Mão 1975; Nhâm Tuất 1982 – Quý Hợi 1983; Bính Tý 1996 – Đinh Sửu 1997 Những năm sinh thuộc mệnh mộc: Nhâm Ngọ 1942 – Quý Mùi 1943; Canh Dần 1950 – Tân Mão 1951; Mậu Tuất 1958 – Kỷ Hợi 1959; Nhâm Tý 1972 – Quý Sửu 1973; Canh Thân 1980 – Tân Dậu 1981; Mậu Thìn 1988 – Kỷ Tỵ 1989; Những năm sinh thuộc mệnh hỏa: Giáp Tuất 1934 – Ất Hợi 1935; Mậu Tý 1948 – Kỷ Sửu 1949; Bính Thân 1956 – Đinh Dậu 1957; Giáp Thìn 1964 – Ất Tỵ 1965; Mậu Ngọ 1978 – Kỷ Mùi 1979; Bính Dần 1986 – Đinh Mão 1987; Giáp Tuất 1994 – Ất Hợi 1995 Những năm sinh thuộc mệnh thổ: Mậu Dần 1938 – Kỷ Mão 1939; Bính Tuất 1946 – Đinh Hợi 1947; Canh Tý 1960 – Tân Sửu 1961; Mậu Thân 1968 – Kỷ Dậu 1969; Bính Thìn 1976 – Đinh Tỵ 1977; Canh Ngọ 1990 – Tân Mùi 1991; Mậu Dần 1998 – Kỷ Mão 1999.
Tiếp theo bạn nên hiểu về mệnh của những con số: Số 1 – số 2 : Mệnh Mộc Số 3 – số 4 : Mệnh Hỏa Số 5 – Số 6 : Mệnh Thổ Số 7 – số 8 : Mệnh Kim Số 0 – số 9 : Mệnh Thủy
Quy tắc: Chọn sim phong thủy tương sinh với mệnh.
⦁ Mệnh Kim, bạn nên chọn sim có mệnh Thổ và mệnh Thủy vì Kim sinh Thủy, Thổ sinh Kim ( trong sim số đẹp mệnh của chủ sở hữu hợp với mệnh của sim hoặc mệnh của sim hợp với mệnh của chủ sở hưu đều đem lại tốt đẹp). Mệnh Thủy là con Số 0 – số 9, mệnh Thổ là Số 5 – Số 6. ⦁ Mệnh Mộc, bạn nên chọn sim có mệnh Thủy và Hỏa vì Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa. Con số mang mệnh Thủy là Số 0 – số 9, con số mang mệnh Hỏa là Số 3 – số 4. ⦁ Mệnh Thủy, bạn nên chọn sim có mệnh Kim và Mộc vì Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc. Con số mang mệnh Kim là Số Số 7 – số 8, con số mang mệnh Mộc là Số 1 – số 2. ⦁ Mệnh Hỏa, bạn nên chọn sim có mệnh Mộc và Thổ vì Mộc sinh Hỏa và Hỏa sinh Thổ. Con số mang mệnh Mộc Số 1 – số 2, con số mang mệnh Thổ là Số 5 – Số 6. ⦁ Mệnh Thổ, bạn nên chọn sim có mệnh là Hỏa và Kim vì Hỏa sinh Thổ và Thổ sinh Kim. Con số mang mệnh Hỏa là Số 3 – số 4, con số mang mệnh Kim là Số 7 – Số 8. Chú ý: Cách tính mệnh cho sim đó là con số cuối cùng của dãy sim đứng vào mệnh nào thì số sim đó mang mệnh đó. Ví dụ: 0912.76.76.76 mang mệnh Kim vì con số cuối cùng là số 6 – mệnh Thổ trong ngũ hành. Phong thủy chính là môn khoa học không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày, chỉ có những người có sự hiểu biết về lĩnh vực phong thủy, mới đánh giá và hiểu biết hết giá trị của sim số đẹp theo phong thủy. Vì hàng trăm sim số đẹp mới chọn được một vài sim phong thủy. Có thể nói sim phong thủy vượt lên giá trị của sim số đẹp đóng vai trò như chiếc bùa linh nghiệm, cầu an phước lành, mang lại sự bình yên trong cuộc sống hàng ngày cho người sử dụng. Chính vì sim phong thủy phải tuân thủ theo những chuẩn mực riêng nên việc tìm được một sim phong thủy hợp tuổi, hợp mệnh với mỗi người là rất khó, chính vì thế các bạn có thể tìm những nơi biết về thuật phong thủy để được tư vấn riêng thì sẽ dễ dàng hơn trong việc tìm một chiếc sim phong thủy để gặp những điều may mắn và thuận lợi trong công việc kinh doanh cũng như trong cuộc sống.
Ngoài ra bạn cũng có thể xem điểm tìm sim hợp phong thủy bằng các công cụ auto để chấm điểm sim phong thủy trên các trang web nhưng cách này có độ chính xác không cao và dễ gây lầm tưởng mê tín cho người xem. @ Ý Nghĩa Các Con Số Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Mỗi chúng ta sống trong vạn vật cũng đều có các con số gắn với mình. Tỉ như, khi chưa sinh ra bào thai cũng được tính tới 9 tháng 10 ngày, năm nay anh bao nhiêu tuổi, năm tới chị bao nhiêu xuân. Theo các nhà tướng số thì thường có câu: chị này có số may, sống chết đều có số cả hay nói tới các vật gắn liền với cuộc sống hàng ngày là tôi mặc áo 40 đi giày 42. Chính vì vậy, qua thời gian nhân loại đã tổng hợp, đúc kết thành những quan niệm thể hiện qua các văn hóa vật thể và phi vật thể những công trình, kiệt tác ít nhiều có các con số gắn liền. Dưới đây là những quan niệm về các con số: * Ý nghĩa số 1 – Số sinh: Theo dân gian, số 1 là căn bản của mọi sự biến hóa, là con số khởi đầu, luôn đem lại những điều mới mẻ, tốt đẹp, đem tới 1 sinh linh mới, 1 sức sống mới cho mọi người. * Ý nghĩa số 2 – Con số của sự cân bằng: Tượng trưng là một cặp, một đôi, một con số hạnh phúc (song hỷ) và điều hành thuận lợi cho những sự kiện như sinh nhật, cưới hỏi, hội hè. Số hai tượng trưng sự cân bằng âm dương kết hợp tạo thành thái lưu hay là nguồn gốc của vạn vật. Các câu đối đỏ may mắn thường được dán trước cửa nhà cổng chính vào dịp đầu năm mới. * Ý nghĩa số 3 – Con số Thần bí: Con số 3 thì có nhiều quan niệm khác nhau, người xưa thường dùng các trạng thái, hình thể gắn với con số 3 như: Tam bảo (Phật – Pháp – Tăng), Tam giới (Dục giới, Sắc giới và Vô sắc giới), Tam thời (Quá khứ – Hiện tại – Vị lai), Tam vô lậu học (Giới – Định – Tuệ), Tam đa (Đa phúc, Đa lộc, Đa thọ), Tam tài (Thiên, Địa, Nhân). * Ý nghĩa số 4 – Nhiều quan điểm khác nhau: Người Trung Hoa thường không thích số 4, nhưng nếu không sử dụng số 4 thì không có sự hài hòa chung, như trong âm dương ngũ hành có tương sinh mà không có tương khắc. Trong dân gian Việt , con số 4 lại được sử dụng khá nhiều, biểu trưng cho những nhận định – Về hiện tượng thiên nhiên: Tứ phương (Ðông, Tây, Bắc). Thời tiết có bốn mùa (Xuân, Hạ, Thu, Đông). Bốn cây tiêu biểu cho 4 mùa (Mai, Lan, Cúc, Trúc). – Về hiện tượng xã hội: Ngành nghề, theo quan niệm xưa có tứ dân (Sĩ, Nông, Công, Thương). Về nghệ thuật (Cầm, Kỳ, Thi, Họa). Về nghề lao động (Ngư, Tiều, Canh, Mục). Tứ thi (Ðại học, Trung dung, Luận ngữ, Mạnh Tử). Tứ bảo của trí thức (Giấy, Bút, Mực, Nghiên). Tứ đại đồng đường (Cha, Con, Cháu, Chít) – Về con người: Người ta quan niệm về trách nhiệm của một công dân (Tu thân, Tề gia, Trị quốc, Bình thiên hạ). Về đạo đức của con người (Hiếu, Lễ, Trung, Tín). Ðối với phái nữ (Công, Dung, Ngôn, Hạnh). Tứ bất tử (Thần, Tiên, Phật, Thánh). Tứ linh (Long, Ly, Qui, Phượng). Tứ đổ tường (Tửu, Sắc, Tài, Khí). * Ý nghĩa số 5 – Điều bí ẩn (cũng là số sinh): Số 5 có ý nghĩa huyền bí xuất phát từ học thuyết Ngũ Hành. Mọi sự việc đều bắt đầu từ 5 yếu tố. Trời đất có ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) – Người quân từ có ngũ đức (Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín) – Cuộc sống có ngũ phúc (Phú, Quý, Thọ, Khang, Ninh). Số 5 còn là số Vua, thuộc hành Thổ, màu Vàng. Ngày xưa những ngày 5, 14 (4+1=5), 23 (2+3=5) là những ngày Vua thường ra ngoài nên việc buôn bán bị ảnh hưởng. Bây giờ không còn Vua nữa nên mọi người đi đâu vào ngày này thường ít đông và dễ chịu. Ngũ đế (Phục Hy, Thần Nông, Huỳnh Đế, Nghiêu, Thuấn). Ngũ luân (Vua tôi, Cha con, Vợ chồng, Anh em, Bạn bè). * Ý nghĩa số 6 và 8 = Con số thuận lợi và vận may: Số 6 và 8 theo người Trung Hoa thì sẽ đem tới thuận lợi về tiền bạc và vận may cho người dùng nó, vì bên cạnh tục đoán mệnh của con người (số 8 là số phát – mệnh lớn, số 6 là số lộc ), thì lối viết số 8 có hai nét đều từ trên xuống giống kèn loe ra, giống như cuộc đời mỗi con người, càng ngày càng làm ăn phát đạt. Số 6 với 1 nét cong vào thân, ý như lộc sẽ luôn vào nhà. Ngoài ra lục giác còn được đánh giá là khối vững chãi nhất. Con ong thường làm tổ theo khối lục giác, Lục căn (Mắt, Mũi, Tai, Lưỡi, Da, Tư tưởng), Lục long, Lục thân (Cha, Mẹ, Vợ, Con, Anh chị, Em). Số 8 còn biểu tượng cho 8 hướng, bát quái, bát âm, bát tiên, bát bửu. * Ý nghĩa số 7 – Số ấn tượng: Theo đạo Phật số 7 có ý nghĩa là quyền năng mạnh nhất của mặt trời. Những người theo đạo Phật tin rằng trong suốt tháng 7 (âm lịch) tất cả linh hồn trên thiên đường và địa ngục sẽ trở lại dương gian. Con số 7 còn tượng trưng cho sự thành tựu sinh hóa cả vũ trụ không gian (Đông, Tây, Nam, Bắc). Thời gian (Quá khứ, Hiện tại, Tương lai). Thất bửu (Vàng, Bạc, Lưu ly, Pha lê, Xa cừ, Trân châu, Mã não). Thời cổ cho rằng có 7 mặt trời hoạt động xung quanh và chiếu sáng cho trái đất, loài người nhận thức có 7 tầng trời khác nhau, cùng với 7 sắc cầu vồng tạo nên ấn tượng mạnh mẽ của số 7. Số 7 đem lại sức sống cho vạn vật, đem lại ánh sáng và hy vọng cho loài người. * Ý nghĩa số 9 – Biểu trưng cho sức mạnh và quyền uy: Từ xưa số 9 luôn được coi như là biểu trưng của sự quyền uy và sức mạnh: Ngai vua thường đặt trên 9 bậc, vua chúa thường cho đúc cửu đỉnh (9 cái đỉnh) để minh họa cho quyền lực của mình. Trong dân gian số 9 được gắn cho sự hoàn thiện đến mức dường như khó đạt (Voi 9 ngà, Gà 9 cựa, Ngựa 9 hồng mao). Số 9 trong toán học còn được phân tích với rất nhiều lý thú và gắn nhiều với truyền thuyết lịch sử.
Đặc biệt hơn cả, số 9 được sùng bái, tôn thờ và gấn như trở thành 1 triết lý cho các triều đại ở Trung Quốc và Việt Nam từ sự ảnh hưởng của kinh dịch là dựa trên thuật luận số. Số 9 đựơc tượng trưng cho Trời, ngày sinh của Trời là ngày 9 tháng giêng, số 9 được ghép cho ngôi vị Hoàng đế. Tất cả các dồ dùng trong cung đình cùng dùng số 9 để đặt tên như Cửu Long Bôi (9 cốc rồng), Cửu Đào Hồ (ấm 9 quả đào), Cửu Long Trụ (cột 9 rồng). Hay cách nói biểu thị số nhiều như Cửu Thiên, Cửu Châu, Cửu đỉnh. @ Ngoài ra quý khách có thể tham khảo thêm một số khái niệm dân gian quan niệm về sim số đẹp như sau:
ý nghĩa các con số trong sim điện thoại
Các số được đọc như sau: 1 – chắc (chắc chắn), 2 – mãi (mãi mãi), 3 – tài, 4 – tử, 5 – ngũ (hoặc “ngủ”), 6 – lộc, 7 – thất, 8 – phát, 9 – thừa. 9: đẹp, số này thì miễn bàn. 9 là con số tận cùng của dãy số 0-9 vĩnh cửu trường tồn. 8: “phát” -> đẹp. Nhưng những người làm cơ quan nhà nước hơi sợ một chút vì nó giống cái còng số 8. 6: “lộc” -> đẹp. ==> 6 và 8 ghép lại là “lộc phát”(68) hoặc “phát lộc”(86) 06, 46, 86: Con Cọp (Hổ). 4: người Hoa không thích vì họ phát âm là Tứ giống như chữ “Tử”(chết). Tuy nhiên nó không đến nỗi trầm trọng như vậy đâu. Còn có nghĩa khác là cái Vú.Bạn nào tinh ý sẽ nhận ra hãng điện thoại di động N**** nổi tiếng toàn cầu luôn lấy các con số từ 1 tới 9 để đặt tên cho các dòng sản phẩm khác nhau dành cho các mức độ khác nhau nhưng tuyệt đối là không bao giờ có N**** 4xxx đơn giản vì hãng này duy tâm cho rằng đặt tên máy là N**** 4xxx sẽ gặp rủi ro vì “chết”. 39, 79: Thần Tài. 39 là thần tài nhỏ,79 là thần tài lớn. 7 là thất (mất mát),8 là phát nhưng 78 đi liền kề nhau lại bị đọc là thất bát không hay. 38, 78: Ông Địa. Tuy nhiên, coi chừng 78 phát âm là “Thất bát”(làm ăn lụn bại). 37, 77: Ông Trời. 40, 80: Ông Táo, Lửa. 17, 57, 97: Con Hạc -> dành cho ai muốn trường thọ. 0: là âm -> thích hợp cho phụ nữ. Ngược với 0 là số 9 (dương, nam giới) ==> 09 hợp thành âm dương hòa hợp -> tốt.Chị em phụ nữ NÊN chọn mua những Sim như kiểu 000,0000 hay đặc biệt hơn là 00000.Một số Sim tôi từng gặp : 09047.00000,09055.00000… giá khoảng trên 3 triệu đồng một Sim ngũ quý 0 thế này,tứ quý 0 thì khoảng hơn 1 triệu thôi. 07: con heo con. 10, 50, 90: con rồng nước. 26, 66: con rồng bay. 03, 43, 83: số này không đẹp (không tiện nói ra). 22, 62 cũng vậy. 35: Con Dê (dĩ nhiên). 19, 59, 99: Con Bướm -> Đẹp. 32, 72: Vàng. Còn là “con rắn” -> nguy hiểm cắn chết người. 33, 73: Tiền. Tuy nhiên còn là “con nhện”-> con nhện giăng tơ làm cho cuộc đời rối rắm, tình yêu mịt mù. 36, 76: thầy chùa hoặc bà vãi trong chùa. 31: dành cho ng nào yếu sinh lý vì nó là “con **” -> 1 dành cho giới đồng tính. 2, 42, 82: con ốc -> bò hơi bị chậm. 12, 52, 92: con ngựa -> chạy hơi bị nhanh đó. 0 : Không có gì, bình thường 1 : Nhất – 2 : Nhị – 3 : Tam – 4 : Tứ 5 : Sinh – 6 : Lộc – 7 : Thất – 8 : Phát – Bát – 9 : Cửu Ý nghĩa số điện thoại Luận số sim theo dân gian: VD: chiếc SIM : 09.456.01234 456: 4 mùa sinh lộc 01234: tay trắng đi lên, 1 vợ, 2 con, 3 tầng, 4 bánh 1486 = 1 năm 4 mùa phát lộc / 1 năm 4 mùa lộc phát 456 = 4 mùa sinh lộc 4953 = 49 chưa qua 53 đã tới 569 = Phúc – Lộc – Thọ 227 = Vạn Vạn Tuế 15.16.18 = Mỗi năm – mỗi lộc – mỗi phát 18.18.18 = Mỗi năm 1 phát 19.19.19 = 1 bước lên trời 1102 : Độc nhất vô nhị 2204 = Mãi mãi không chết 6686 : Lộc lộc phát lộc 6868 : Lộc phát lộc phát 5555 : Sinh đường làm ăn 5656 : Sinh lộc sinh lộc 0578 : Không năm nào thất bát 1111 : Tứ trụ vững chắc 2626: Mãi lộc mãi lộc 2628: hái lộc hai phát 1368: Cả một đời lộc phát – KIM LÂU 1515: 2 cái rằm 1618: Nhất lộc nhất phát 8683: Phát lộc phát tài 52 39: tiền tài 92 79: tiền lớn tài lớn 39 37: tài trời 39 38: thần tài thổ địa 39 39: tài lộc 3333: Toàn tài 8386: phát tài phát lộc 8668: Phát lộc lộc phát 4648: Tứ lộc tứ phát 8888: Tứ phát 4078: Bốn mùa không thất bát 6666: Tứ lộc (nếu mà dân miền Tây gọi là 4 ông lục) 3468: Tài tử lộc phát 6578: 6 năm thất bát 6868: lộc phát lộc phát (sáu tấm sáu tấm) 1668: Càng ngày càng phát 8686: Phát lộc phát lộc 7308: Thất tài không phát 7939: Thần tài LỚN, Thần tài nhỏ 7838: Ông địa lớn, Ông địa nhỏ 7878 :thất bát, thất bát (ông địa) 2879: mãi phát tài 1102: Độc nhứt vô nhị 1122 : Một là một, hai là hai 6789: Sang bằng tất cả (sống bằng tình cảm) 6758 : sống bằng niềm tin 0607: Không xấu không bẩn 9991: Chửi cha chúng mày 9999: tứ cẩu 0378: Phong ba bão táp 8181: Phát 1 phát 1 3737: Hai ông trời 6028: Xấu kô ai táng 7762: bẩn bẩn xấu trai ***************** Tâm hồn ăn uống nè 0908: kô chín kô tái 8906: tái chín kô sụn Sinh tử: 1110 (0111) = chết thảm (3 hương 1 trứng) 7749 = chết cực thảm 4953 = chết cực kỳ thê thảm 2204: Mãi mãi không chết 5555: Năm năm nằm ngủ (người thực vật) 4444: Tứ bất tử 8648 : trường sinh bất tử 0404 : ko chết ko chết 0808: Không tắm, không tắm (số của Cái bang) 0805: Không tắm, không ngủ (số của Tử tù) 3546: Ba năm bốn cháu 5505: Năm năm không ngủ 2306: Hai bà cháu 7777: Thất học, thất tình, thất nghiệp, thất đức 1111: 4 cây đèn cầy 1314: Trọn đời trọn kiếp 5031: Anh ko nhớ em 9898: Có tiền có tật 2412: 24 tháng 12 Noel 1920: Nhất chín nhì bù Luận số theo phép tính 3609: 3 + 6 + 0 =9 8163: 8 + 1 = 6 + 3 9981: 9 x 9 = 81 7749: 7 x 7 = 49 6612: 6 + 6 = 12 5510: 5 + 5 =10 1257: 12 – 5 = 7 1368 ãy số đuôi 1368 thực sự là dãy số rất chi là đặc biệt, dân sim số thường quan niệm con số 1 là Sinh (sinh sôi nảy nở), 3 là tài, 68 là lộc phát=> 1368 là Sinh Tài Lộc Phát rất đẹp với dân làm ăn buôn bán.Tuy nhiên dãy số 1368 còn có một điểm rất đặc biệt mà ít người phát hiện ra đó là : 123+456+789=1368 Đây là 3 cặp số nối tiếp nhau trong dãy số tự nhiên từ 0-9 cộng tổng lại thành ra 1368,có thể hiểu 1368 là chuỗi số đại diện cho sự tổng hòa các con số có đẹp có xấu và mang tính chọn lọc cao nhất của dãy số tự nhiên.Vậy có thể coi 1368 là đẹp? Hơn nữa 1368 lại không chứa các số bị coi là xấu như 4 và 7 trong đó nên càng mang tính chọn lọc rất cao,hơn nữa đây là số tiến đều ko bị ngắt đoạn lên xuống chập chùng chỉ sự thăng tiến cho chủ nhân của con số này. 3456 : Bạn bè nể sợ (B-B-N-S) 6789 : San bằng tất cả ( 6 – 7 – 8 – 9 : S – B – T – C ) hoặc Sống bằng tình cảm. 4078 : Số này dân làm ăn rất thích ý nghĩa của nó là bốn mùa làm ăn không thất bát 4444 : Tứ tử trình làng 7777 : Thất bát quanh năm 00 : trứng vịt 01 – 41 – 81 : con cá trắng 02 – 42 – 82 : ốc 03 – 43 – 83 : xác chết (con vịt) 04 – 44 – 84 : con công 05 – 45 – 85 : con trùng 06 – 46 – 86 : con cọp 07 – 47 – 87 : con heo 08 – 48 – 88 : con thỏ 09 – 49 – 89 : con trâu 10 – 50 – 90 : con rồng nằm 11 – 51 – 91 : con *** 12 – 52 – 92 : con ngựa 13 – 53 – 93 : con voi 14 – 54 – 94 : con mèo nhà 15 – 55 – 95 : con chuột 16 – 56 – 96 : con ong 17 – 57 – 97 : con hạc 18 – 58 – 98 : con mèo rừng 19 – 59 – 99 : con bướm 20 – 60 : con rết (con rít áh) 21 – 61 : Thuý Kiều 22 – 62 : bồ câu 23 – 63 : con khỉ 24 – 64 : con ếch 25 – 65 : con ó 26 – 66 : rồng bay 27 – 67 : con rùa 28 – 68 : con gà 29- 69: con lươn 30 – 70 : con cá đen 31 – 71 : con tôm 32 – 72 : con rắn 33 – 73 : con nhện 34 – 74 : con nai 35 – 75 : con dê 36 – 76 : bà vải 37 – 77 : ông trời 38 – 78 : ông địa 39 – 79 : thần tài 40 – 80 : ông táo Chúc các bạn có được những số điện thoại vừa đẹp lại vừa ý, và nên nhớ rằng SIM SỐ ĐẸP không phải bao giờ cũng là SIM thích hợp nhất với bạn, có người bỏ ra nhiều tiền mua 1 cái sim đẹp nhưng chưa chắc đã hiểu hết nó đẹp thế nào và có dám chắc là hợp với mình hay không nữa nhé.