Viết phương trình điện li của HNO3 chuẩn và chi tiết nhất
1. Viết phương trình điện li của HNO3 chuẩn và chi tiết nhất:
– HNO3 là chất điện li mạnh
Mỗi phân tử axit nitric khi tan trong nước sẽ tạo ra một ion hidroni và một ion nitrat, cho thấy tính chất hoàn toàn phân li của HNO3 khi ở trong dung dịch nước.
Điều này làm cho HNO3 trở thành một trong những axit mạnh, vì khi nó phân li, nó tạo ra một lượng lớn ion hidroni trong dung dịch, tạo điều kiện cho các phản ứng axit mạnh với các chất khác.
Tính chất axit mạnh của HNO3 làm cho nó được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa học, sản xuất phân bón, thuốc nổ và trong quá trình sản xuất các hợp chất hữu cơ quan trọng khác. Sự mạnh mẽ của axit nitric trong các phản ứng hóa học là một trong những lý do quan trọng khiến nó được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp khác nhau.
Tóm lại, tính chất phân li hoàn toàn và khả năng tạo ra ion hidroni và ion nitrat khi tan trong nước làm cho HNO3 trở thành một trong những chất điện li mạnh và một axit mạnh quan trọng trong hóa học và công nghiệp.
Phương trình điện li của chất điện li mạnh sử dụng mũi tên 1 chiều (→)
2. Nguyên tắc viết phương trình điện li:
3. Bài tập vận dụng liên quan:
Câu 1. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. CH3COOH
B. HF
C. HNO3
D. Sn(OH)2
Câu 2. Dãy các chất điện li mạnh?
A. AgCl, CH3COONa, HBr, NaOH.
B. NaCl, CH3COOH, HCl, KOH.
C. NaCl, CH3COOH, HCl, Ba(OH)2.
D. CuSO4, H2S, H2SO4, NaOH.
Câu 3. Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được?
A. HCl
B. C6H12O6
C. NaCl
D. FeSO4
Câu 4. Cho các nhận xét sau:
(1) Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4…; các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2… và hầu hết các muối.
(2) Dãy các chất H2S, H2CO3, H2SO3 là các chất điện li yếu.
(3) Muối là hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.
(4) Nước cất có khả năng dẫn điện tốt do nước có thể phân li ra ion H+ và OH-.
Số nhận xét đúng là?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 5. Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng?
A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.
B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.
C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.
D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
Câu 6. Đặc điểm phân li Zn(OH)2 trong nước là
A. theo kiểu bazơ.
B. vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ.
C. theo kiểu axit.
D. vì là bazơ yếu nên không phân li.
Câu 7. Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là
A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3.
B. H2S, H2SO4, Na2CO3, NaHSO4.
C. H2SO4, KHSO4, HF, K2CO3.
D. HF, KHSO4, H2SO4, K2CO3.
Câu 8. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Câu 9. Câu nào dưới đây là đúng khi nói về sự điện li?
A. Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước tạo thành dung dịch.
B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hoá − khử.
Câu 10. Chọn phát biểu sai
A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.
B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy.
C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.
D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.