Tiếng anh

Giải SGK Tiếng anh 7 Unit 10: Sources of energy | Global Success

Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 7 Unit 10: Sources of energy sách Kết nối tri thức hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 7 Unit 10 từ đó học tốt môn Tiếng anh 7

Giải Tiếng anh lớp 7 Unit 10: Sources of energy Global Success

Từ vựng Unit 10 Tiếng Anh lớp 7

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

Available

adj

/əˈveɪləbl/

Sẵn có

Electricity

n

/ɪˌlekˈtrɪsəti/

Điện năng

Energy

n

/ˈenədʒi/

Năng lượng

Hydro

adj

/ˈhaɪdrəʊ/

Liên quan đến nước

Light bulb

n

/ˈlaɪt bʌlb/

Bóng đèn

Limited

adj

/ˈlɪmɪtɪd/

Bị hạn chế

Non-renewable

adj

/ˌnɒn rɪˈnjuːəbl/

Không thể tái tạo

Nuclear

adj

/ˈnjuːkliə(r)/

Thuộc về hạt nhân

Overcool

v

/ˌəʊvəˈkuːl/

Làm cho quá lạnh

Overheat

v

/ˌəʊvəˈhiːt/

Làm cho quá nóng

Panel

n

/ˈpænl/

Tấm ghép

Produce

v

/prəˈdjuːs/

Sản xuất

Reduce

v

/rɪˈdjuːs/

Giảm

Renewable

adj

/rɪˈnjuːəbl/

Có thể tái tạo

Replace

v

/rɪˈpleɪs/

Thay thế

Solar

adj

/ˈsəʊlə(r)/

Liên quan đến mặt trời

Source

n

/sɔːs/

Nguồn

Syllable

n

/ˈsɪləbl/

Âm tiết

Tap

n

/tæp/

Vòi

Warm

v

/wɔːm/

(Làm cho) ấm lên, nóng lên

Unit 10 Getting Started lớp 7 trang 104, 105

Types of energy sources

Bài 1 trang 104 sgk Tiếng anh 7: Listen and read.

(Nghe và đọc)

Lan: Hi, Dad.

Mr Tan: Lan, what are you doing? It’s pretty late now.

Lan: I’m doing a project on energy sources. But I don’t quite understand what energy is

Mr Tan: Well, it’s power that we use to provide us with light, heat or electricity.

Lan: Oh. Where does it come from? Mr Tan: It comes from many different sources like coal, oil, natural gas…. We call them non-renewable sources

Lan: Can it come from the sun, wind or water too?

Mr Tan: Yes, it can. We call those types of energy renewable sources because we cannot run out of them. Renewable means we can easily replace them.

Lan: I get it now.

Mr Tan: You know, some types of energy are cheap and easy to use, but others are more expensive and harder to find…

Phương pháp giải:

Tạm dịch bài đọc:

Lan: Chào bố.

Ông Tân: Lan, con đang làm gì vậy? Bây giờ đã khá muộn.

Lan: Con đang làm một dự án về các nguồn năng lượng. Nhưng con không hoàn toàn hiểu năng lượng là gì

Ông Tân: Đúng, đó là nguồn điện mà chúng ta sử dụng để cung cấp cho chúng ta ánh sáng, nhiệt hoặc điện.

Lan: Ồ. Nó đến từ đâu vậy ạ?

Ông Tân: Nó đến từ nhiều nguồn khác nhau như than đá, dầu mỏ, khí đốt tự nhiên … Chúng ta gọi đó là các nguồn không tái tạo

Lan: Nó có thể đến từ mặt trời, gió hay nước nữa không ạ?

Ông Tân: Có, nó có thể. Chúng ta gọi đó là những nguồn năng lượng tái tạo bởi vì chúng ta không thể sử dụng hết chúng. Có thể tái tạo nghĩa là chúng ta có thể dễ dàng thay thế chúng.

Lan: Con hiểu rồi.

Ông Tân: Con biết đấy, một số loại năng lượng rẻ và dễ sử dụng, nhưng một số loại khác thì đắt hơn và khó tìm hơn…

Bài 2 trang 105 sgk Tiếng anh 7: What are Lan and her father talking about?

A. Energy

B. Sources

C. Energy sources

Phương pháp giải:

Lan và bố cô ấy đang nói chuyện gì vậy?

A. Năng lượng

B. Nguồn

C. Các nguồn năng lượng

Trả lời:

Đoạn hội thoại về 2 loại nguồn năng lượng: năng lượng không tái tạo và năng lượng có thể tái tạo

Chọn C

Bài 3 trang 105 sgk Tiếng anh 7: Read the conversation again and answer the following questions.

(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi sau.)

1. What is Lan doing?

2. What does energy mean?

3. Where does energy come from?

4. What are renewable sources?

Phương pháp giải:

1. Lan đang làm gì?

2. Năng lượng nghĩa là gì?

3. Năng lượng đến từ đâu?

4. Nguồn tái tạo là gì?

Trả lời:

1. She is doing a project on energy sources. (Cô ấy đang thực hiện một dự án về các nguồn năng lượng.)

2. It’s power that we use to provide us with light, heat or electricity. (Đó là năng lượng mà chúng ta sử dụng để cung cấp cho chúng ta ánh sáng, nhiệt hoặc điện.)

3. It comes from many different sources like coal, oil, natural gas,… (Nó đến từ nhiều nguồn khác nhau như than đá, dầu mỏ, khí đốt tự nhiên,…)

4. Renewable sources means the sources we cannot run out of them. (Nguồn tái tạo có nghĩa là những nguồn chúng ta không thể sử dụng hết chúng.)

Bài 4 trang 105 sgk Tiếng anh 7: Match the words/ phrases in the box with the correct pictures.

(Nối các từ / cụm từ trong ô với các hình ảnh đúng.)

1. oil

2. wind energy

3. coal

4. natural gas

Phương pháp giải:

1. oil (n) dầu

2. wind energy (n.ph) năng lượng gió

3. coal (n) than đá

4. natural gas (n.ph) khí ga tự nhiên

Trả lời:

1-d

2-a

3-b

4-c

Bài 5 trang 105 sgk Tiếng anh 7: Complete each of the sentences with the correct word from the conversation.

(Hoàn thành mỗi câu với từ đúng trong cuộc hội thoại.)

1. Energy is ___________that we use to provide us with light, heat or electricity.

2. When energy comes from the__________, wind and water, we call it renewable energy.

3. When energy comes from wind, we call it __________energy.

4. We cannot _________ out of renewable energy.

5. Some types of energy are _________and easy to use.

Trả lời:

1. Energy is power that we use to provide us with light, heat or electricity.

(Energy là năng lượng mà chúng ta sử dụng để cung cấp cho chúng ta ánh sáng, nhiệt hoặc điện.)

2. When energy comes from the sun, wind and water, we call it renewable energy.

(Khi năng lượng đến từ mặt trời, gió và nước, chúng ta gọi nó là năng lượng tái tạo.)

3. When energy comes from wind, we call it renewable energy.

(Khi năng lượng đến từ gió, chúng ta gọi nó là năng lượng tái tạo.)

4. We cannot run out of renewable energy.

(Chúng ta không thể dùng cạn kiệt năng lượng có thể tái tạo.)

5. Some types of energy are cheap and easy to use.

(Một số dạng năng lượng rẻ và dễ sử dụng.)

Unit 10 A Closer Look 1 lớp 7 trang 106

Vocabulary

Bài 1 trang 106 sgk Tiếng anh 7: Match the types of energy in A with the energy sources in B.

(Nối các dạng năng lượng ở A với các nguồn năng lượng ở B.)

Trả lời:

1-d: solar energy – the sun

(năng lượng mặt trời – mặt trời)

2-c: wind energy – wind

(năng lượng gió – gió)

3-a: hydro energy – water

(năng lượng thủy điện – nước)

4-b: nuclear energy – nuclear

(năng lượng hạt nhân – hạt nhân nguyên tử)

Bài 2 trang 106 sgk Tiếng anh 7: Write the phrases to label the pictures.

(Viết các cụm từ để gắn nhãn các bức tranh.)

Example: 1. nuclear energy (năng lượng hạt nhân)

Trả lời:

2. hydro energy (năng lượng thủy điện)

3. solar energy (năng lượng mặt trời)

4. wind energy (năng lượng gió)

Bài 3 trang 106 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with the words and phrases from 1 or 2.

(Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong bài 1 hoặc 2.)

1. A good place to change ________ to energy is near the sea because of the sea breezes.

2. They are putting solar panels on the roof of our building to produce ______.

3. When energy comes from __________, we call it hydro energy.

4. They are reducing the use of__________ because it is not safe to produce.

Trả lời:

1. A good place to change wind to energy is near the sea because of the sea breezes.

(Nơi tốt để đổi gió thành năng lượng là gần biển vì có gió biển.)

2. They are putting solar panels on the roof of our building to produce solar energy.

(Họ đang đặt các tấm pin mặt trời trên nóc tòa nhà của chúng tôi để sản xuất năng lượng mặt trời.)

3. When energy comes from water, we call it hydro energy.

(Khi năng lượng đến từ nước, chúng ta gọi nó là năng lượng thủy.)

4. They are reducing the use of nuclear energy because it is not safe to produce.

(Họ đang giảm sử dụng năng lượng hạt nhân vì nó không an toàn để sản xuất.)

Pronunciation

Bài 4 trang 106 sgk Tiếng anh 7: Listen and repeat. Pay attention to the stresses syllables in the words.

(Nghe và nhắc lại. Chú ý đến các trọng âm trong các từ.)

Trả lời:

Bài 5 trang 106 sgk Tiếng anh 7: Listen and repeat, paying attention to the stressed syllables in the underlined words.

(Nghe và lặp lại, chú ý đến các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ được gạch chân.)

1. Nuclear ‘energy is ‘dangerous and ex’pensive.

2. We should ride a bike when ‘travelling short ‘distances.

3. The word “re’cycle” has three ‘syllables.

4. Burning coal is po’lluting our environment.

5. Our ‘government is looking for new sources of ‘energy to replace gas.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

1. Năng lượng hạt nhân là nguy hiểm và đắt tiền.

2. Chúng ta nên đi xe đạp khi ‘đi những quãng đường ngắn.

3. Từ “recycle” có ba âm tiết.

4. Đốt than sẽ làm ô nhiễm môi trường của chúng ta.

5. ‘Chính phủ của chúng tôi đang tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế khí đốt.

Unit 10 A Closer Look 2 lớp 7 trang 107, 108

Grammar

The present contiuous (Thì hiện tại tiếp diễn)

Bài 1 trang 107 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Tell your partner what the people in the pictures are doing.

(Làm việc theo cặp. Cho đối tác của bạn biết những người trong ảnh đang làm gì.)

Phương pháp giải:

Cấu trúc: S + is/ are/ am + Ving

Trả lời:

a. She is teaching. (Cô ây đang dạy.)

b. They are playing football. (Họ đang chơi bóng đá.)

c. She is riding a bike. (Cô ấy đang đi xe đạp.)

d. She is cooking. (Cô ấy đang nấu ăn.)

e. She is singing. (Cô ấy đang hát.)

f. He is watering the flowers. (Anh ấy đang tưới hoa.)

Bài 2 trang 107 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences, using the present continuous form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

1. Mai (talk) _____ about types of energy sources now.

2. We (use) ______ solar energy to replace energy from coal today.

3. Keep quiet! The students of Class 7C (take) _____ a test.

4. Scientists (develop) _______new energy sources to protect the environment.

5. We (reduce) _______ the use of nuclear energy nowadays.

Phương pháp giải:

Cấu trúc: S + is/ are/ am + Ving

Trả lời:

1. is talking

Giải thích: now (bây giờ) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói

Mai is talking about types of energy sources now.

(Mai đang nói về các loại nguồn năng lượng.)

2. are using

Giải thích: today (ngày nay) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thời điểm gần đây

We are using solar energy to replace energy from coal today.

(Chúng ta đang sử dụng năng lượng mặt trời để thay thế năng lượng từ than đá ngày nay.)

3. are taking

Giải thích: Keep quiet! (câu mệnh lệnh) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói

Keep quiet! The students of Class 7C are taking a test.

(Trật tự! Các học sinh lớp 7C đang làm bài kiểm tra.)

4. are developing

Giải thích: sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thời điểm gần đây

Scientists are developing new energy sources to protect the environment.

(Các nhà khoa học đang phát triển các nguồn năng lượng mới để bảo vệ môi trường.)

5. are reducing

Giải thích: nowsaday (ngày nay) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thời điểm gần đây

We are reducing the use of nuclear energy nowadays.

(Ngày nay chúng ta đang giảm việc sử dụng năng lượng hạt nhân.)

Bài 3 trang 108 sgk Tiếng anh 7: Circle the correct form of the verb in each sentence.

(Khoanh tròn dạng đúng của động từ trong mỗi câu.)

1. Are you still work / working on your project now?

2. Nam and Lan do / are doing quite well at school this year.

3. Does she study / Is she studying at the school library at the moment?

4. Hoa studies / is studying for her exam, so she can’t come to the party right now.

5. We have / are having English three times a week.

Phương pháp giải:

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/ am/ are + Ving

Trả lời:

1. working

Giải thích: now (bây giờ) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói

Are you still working on your project now?

(Bạn vẫn đang làm dự án của mình bây giờ chứ?)

2. are doing

Giải thích: this year (năm nay) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thời điểm gần đây

Nam and Lan are doing quite well at school this year.

(Năm nay Nam và Lan học khá giỏi năm nay.)

3. Is she studying

Giải thích: at the moment (ngay bây giờ) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói

Is she studying at the school library at the moment?

(Lúc này cô ấy đang học ở thư viện trường à?)

4. is studying

Giải thích: right now (bây giờ) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói

Hoa is studying for her exam, so she can’t come to the party right now.

(Hoa đang ôn thi nên không thể đến dự tiệc lúc này được.)

5. have

Giải thích: three times a week -> dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại

We have English three times a week.

(Chúng tôi có tiếng Anh ba lần một tuần.)

Bài 4 trang 108 sgk Tiếng anh 7: Write sentences about what the people are doing or not doing, using the suggestions.

(Viết các câu về những gì mọi người đang làm hoặc không làm, sử dụng các gợi ý.)

1. The students / do the project / now.

2. Mrs Lien / teach us about solar energy / at the moment

3. They / learn about energy / this month.

4. She / not swim / in the swimming pool / right now.

5. Nowadays, people in Iceland / not use energy from coal.

Phương pháp giải:

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/ am/ are + Ving

Trả lời:

1. The students are doing the project now.

(Các sinh viên đang làm dự án ngay bây giờ.)

2. Mrs Lien is teaching us about solar energy at the moment

(Hiện tại cô Liên đang dạy chúng tôi về năng lượng mặt trời)

3. They are learning about energy this month.

(Họ đang tìm hiểu về năng lượng trong tháng này.)

4. She isn’t swim in the swimming pool right now.

(Cô ấy không bơi trong bể bơi ngay bây giờ.)

5. Nowadays, people in Iceland aren’t using energy from coal.

(Ngày nay, người dân ở Iceland không sử dụng năng lượng từ than đá.)

Bài 5 trang 108 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)

1. What book are you reading now?

2. What sport are you playing these days?

3. What courses are you taking this term?

4. What are you doing to save energy?

Phương pháp giải:

Tạm dịch câu hỏi:

1. Bạn đang đọc cuốn sách nào bây giờ?

2. Bạn đang chơi môn thể thao nào trong những ngày này?

3. Bạn đang tham gia những khóa học nào trong học kỳ này?

4. Bạn đang làm gì để tiết kiệm năng lượng?

Trả lời:

1. I am reading a book named Power Trip: The Story of Energy by Michael Webber now.

(Hiện tôi đang đọc một cuốn sách có tên Power Trip: The Story of Energy của Michael Webber.)

2. I am playing volleyball these days.

(Tôi đang chơi bóng chuyền dạo đây.)

3. I am taking an English course this term.

(Tôi đang tham gia một khóa học tiếng Anh trong học kỳ này.)

4. I am using more solar energy to save energy.

(Tôi đang sử dụng nhiều năng lượng mặt trời hơn để tiết kiệm năng lượng.)

Unit 10 Communication lớp 7 trang 109

Everyday English

Asking for explanation

Bài 1 trang 109 sgk Tiếng anh 7: Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted questions.

(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến những câu hỏi được làm nổi bật.)

Lan: What does “solar energy” mean?

Mr Tan: Well, it’s energy that comes from the sun

Lan: And what does “wind energy” mean?

Mr Tan: It’s another type of energy and it comes from wind.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Lan: “Năng lượng mặt trời” nghĩa là gì?

Ông Tân: À, đó là năng lượng đến từ mặt trời

Lan: Và “năng lượng gió” có nghĩa là gì?

Ông Tân: Đó là một dạng năng lượng khác và nó đến từ gió.

Bài 2 trang 109 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Make similar conversations to ask for explanations of the phrases: hydro energy, energy from coal…

(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện tương tự để yêu cầu giải thích các cụm từ: năng lượng thủy điện, năng lượng từ than đá …)

Trả lời:

Nam: What does “hydro energy” mean?

Minh: Well, it’s energy that comes from the water.

Nam: And what does “energy from coal” mean?

Minh: It’s another type of energy and it comes from coal.

Tạm dịch hội thoại:

Nam: “Năng lượng thủy điện” nghĩa là gì?

Minh: À, đó là năng lượng đến từ nước.

Nam: Và “năng lượng từ than đá” nghĩa là gì?

Minh: Đó là một dạng năng lượng khác và nó đến từ than đá.

Bài 3 trang 109 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Ask your partner the following questions and tick (✓) his or her answers in the boxes.

(Làm việc theo cặp. Hỏi đối tác của bạn những câu hỏi sau và đánh dấu (✓) câu trả lời của họ vào ô trống.)

Phương pháp giải:

Bài 4 trang 109 sgk Tiếng anh 7: Work in groups. Tell the group how well your partner saves energy.

(Làm việc nhóm. Cho nhóm biết đối tác của bạn tiết kiệm năng lượng như thế nào.)

Example:

Mai saves a lot of energy. She often goes to school on foot and uses public transport. She always turns off the lights when going to bed.

(Mai tiết kiệm được nhiều năng lượng. Cô thường đi bộ đến trường và sử dụng các phương tiện công cộng. Cô ấy luôn tắt đèn khi đi ngủ.)

Trả lời:

Nam saves lots of energy. He walks to school every day. He always turns off the TV when not watching it and his family are using low energy light bulbs at home.

Tạm dịch:

Nam tiết kiệm nhiều năng lượng. Anh ấy đi bộ đến trường mỗi ngày. Anh ấy luôn tắt TV khi không xem và gia đình anh ấy đang sử dụng bóng đèn năng lượng thấp ở nhà.

Bài 5 trang 109 sgk Tiếng anh 7: Answer the questions in 3 on your own. Then tell the class how well you save energy.

(Trả lời các câu hỏi trong 3 câu hỏi của riêng bạn. Sau đó cho cả lớp biết bạn tiết kiệm năng lượng như thế nào.)

Example:

I don’t save much energy. I go to school on foot, but I never recycle plastic bottles. I don’t turn off the TV when not watching it.

(Tôi không tiết kiệm nhiều năng lượng. Tôi đi bộ đến trường, nhưng tôi không bao giờ tái chế chai nhựa. Tôi không tắt TV khi không xem.)

Trả lời:

I save much energy. I don’t walk to school but sometimes I use public transport. I always remember to turn off the lights and TV when not using them.

Tạm dịch:

Tôi tiết kiệm nhiều năng lượng. Tôi không đi bộ đến trường nhưng đôi khi tôi sử dụng phương tiện công cộng. Tôi luôn nhớ tắt đèn và TV khi không sử dụng chúng.

Unit 10 Skills 1 lớp 7 trang 110

Reading

Bài 1 trang 110 sgk Tiếng anh 7: Work in pair. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)

1. What are the main energy sources in Viet Nam? (Các nguồn năng lượng chính ở Việt Nam là gì?)

2. What type(s) of energy sources will we use in the future? (Chúng ta sẽ sử dụng (những) loại nguồn năng lượng nào trong tương lai?)

Trả lời:

1. They are hydro energy and energy from coal. (Chúng là năng lượng thủy điện và năng lượng từ than đá.)

2. We will use solar energy and wind energy. (Chúng tôi sẽ sử dụng năng lượng mặt trời và năng lượng gió.)

Bài 2 trang 110 sgk Tiếng anh 7: Mr Lam is giving a lecture on energy sources. Read the text and choose the best option (A, B, or C) to complete the sentences.

(Ông Lâm đang giảng bài về các nguồn năng lượng. Đọc văn bản và chọn phương án tốt nhất (A, B hoặc C) để hoàn thành các câu.)

Hello, class. Today I’d like to tell you about two energy sources. They are non-renewable sources and renewable sources.

Non-renewable sources are coal, oil and natural gas. We can use these sources to produce energy. They are cheap and easy to use. People use them a lot. But they are very limited and will run out soon.

Renewable sources come from the sun, wind or water. When energy comes from the sun, we call it solar energy. Wind energy comes from the wind, and hydro energy comes from water. Renewable sources are available, clean and safe to use. But they are expensive to produce.

In the future we will rely more on renewable energy sources. They are better for the environment and they will not run out.

1. Non – renewable sources are cheap and _________.

A. available

B. easy to use

C. expensive

2. _________come from the sun, wind or water.

A. Renewable sources

B. All energy sources

C. Non-renewable sources

3. When energy comes from water, we call it_________.

A. wind energy

B. solar energy

C. hydro energy

4. Renewable energy sources are better for_______.

A. the environment

B. our cars

C. hydro energy

Phương pháp giải:

Tạm dịch bài đọc:

Chào cả lớp. Hôm nay tôi muốn nói với các bạn về hai nguồn năng lượng. Chúng là những nguồn không thể tái tạo và những nguồn có thể tái tạo.

Các nguồn không thể tái tạo là than đá, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên. Chúng ta có thể sử dụng những nguồn này để sản xuất năng lượng. Chúng rẻ và dễ sử dụng. Mọi người sử dụng chúng rất nhiều. Nhưng chúng rất hạn chế và sẽ hết sớm.

Các nguồn tái tạo đến từ mặt trời, gió hoặc nước. Khi năng lượng đến từ mặt trời, chúng ta gọi nó là năng lượng mặt trời. Năng lượng gió đến từ gió, và năng lượng thủy điện đến từ nước. Nguồn tái tạo có sẵn, sạch sẽ và an toàn để sử dụng. Nhưng chúng đắt tiền để sản xuất.

Trong tương lai, chúng ta sẽ dựa nhiều hơn vào các nguồn năng lượng tái tạo. Chúng tốt hơn cho môi trường và chúng sẽ không cạn kiệt.

Trả lời:

1. Nguồn không tái tạo được rẻ và _________.

A. có sẵn

B. dễ sử dụng

C. đắt

Thông tin: Non-renewable sources are coal, oil and natural gas. … They are cheap and easy to use.

Tạm dịch: Các nguồn không thể tái tạo là than đá, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên. … Chúng rẻ và dễ sử dụng.

Back to top button