Từ đồng âm là gì? Phân loại, ví dụ từ đồng âm trong tiếng Việt?
Trước hết thì sách giáo khoa Ngữ Văn 7 đưa ra định nghĩa về từ đồng âm. Theo đó từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì đến nhau.
Tiếng Việt luôn được người dân trên toàn thế giới biết đên là thứ tiếng đẹp, giàu hình ảnh âm thanh và sức biểu đạt. Có thể thấy trong cuộc sống hoặc trong văn chương ta bắt gặp rất nhiều các từ đồng âm. Những từ có hình thức ngữ âm (thường là viết, đọc giống nhau) nhưng lại khác nhau về nghĩa của từ. Tức nhìn vào từ chưa chắc đã đoán được nghĩa mà cần đặt vào hoàn cảnh cụ thể để xác định mang nghĩa nào.
Từ đồng âm trong tiếng Việt được hiểu cở bản chính là những từ phát âm giống nhau hay cấu tạo âm thanh giống nhau, nhưng nghĩa, từ loại hoàn toàn khác nhau (gọi ngắn gọn là đồng âm khác nghĩa hay đồng âm dị nghĩa). Từ đồng âm xuất hiện nhiều trong tiếng Việt. Từ đồng âm trên thực tế cũng rất dễ bị nhầm với từ nhiều nghĩa vì từ nhiều nghĩa cũng là từ có các nghĩa khác nhau, nhưng nó mang tính chất gợi nghĩa (giống như ẩn dụ hoặc hoán dụ).
Các từ đồng âm khác nghĩa trong tiếng Việt khi ghi chép bằng chữ Quốc ngữ (chữ Latinh) là giống nhau vì cùng âm đọc, nhưng ghi lại bằng chữ Hán và chữ Nôm thì sẽ khác nhau vì khác nghĩa.
Từ đồng âm trong tiếng Anh là: homonym.
2. Vai trò của từ đồng âm:
Trong văn học, đặc biệt là các hình thức văn học dân gian, từ đồng âm cũng được sử dụng khá phổ biến. Điều này xuất phát từ công dụng của từ đồng âm.
Xuất phát từ khái niệm, từ đồng âm trong tiếng Việt như đã phân tích cụ thể bên trên là những từ phát âm giống nhau hay cấu tạo âm thanh giống nhau, nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau. Từ đồng âm xuất hiện nhiều trong tiếng Hán, tiếng Việt. Từ đống âm rất dễ bị nhầm với từ nhiều nghĩa vì từ nhiều nghĩa cũng là từ có các nghĩa khác nhau (mặc dù là gần giống nhau).
Để hiểu hơn về từ đồng âm là gì, cũng như công dụng của từ đồng âm, mời bạn đọc theo dõi nội dung ví dụ từ đồng âm để có cách hiểu rõ ràng và chi tiết hơn.
3. Ví dụ cụ thể về từ đồng âm:
Trong văn chương hay cuộc sống việc bắt gặp từ đồng âm là phổ biến. Dưới đây chính một số ví dụ từ đồng âm cụ thể để các bạn đọc hình dung dễ hơn về vấn đề. Một số từ đồng âm phổ biến như:
– Chân trời; chân của bạn Mai; chân bàn.
Cùng là một cách phát âm chân nhưng nghĩa mỗi từ chân qua ví dụ lại khác nhau. Chân trời là điểm cuối cuối cùng của bầu trời. Chân của bạn Mai là chân người, nâng đỡ cơ thể. Chân bàn là vật tiếp xúc với đất.
– Lợi thì có lợi mà răng không còn.
Câu trên thường được lây làm ví dụ về từ đồng âm trong văn học. Trong câu trên có 2 từ lợi nhưng ý nghĩa lại hoàn toàn khác nhau. Từ lợi thứ nhất mang nghĩa một bộ phận trên cơ thể người, có tác dụng bảo vệ và giúp cố định răng. Từ lợi thứ hai có nghĩa là lợi ích, một điều gì đó có lợi cho con người.
– Mang cá về kho.
Kho ở đây có thể là mang cá về chế biến thành một món ăn. Hoặc cũng có thể hiểu mang cá về cất vào trong kho nhà để lưu trữ đồ ăn.
– Đồng xu và đồng nghĩa:
Đồng ở đây sẽ cùng cách phát âm nhưng đồng xu là loại tiền còn đồng nghĩa là những từ mang nghĩa giống nhau.
4. Phân loại từ đồng âm:
– Đồng âm từ vựng ghi tên:
Tất cả các từ đều thuộc cùng một từ loại.
Ví dụ:
+ Con đường này thật rộng!
+ Chúng ta nên pha thêm đường.
Từ đường ở đây thuộc cùng một từ loại.
– Đồng âm từ vựng – ngữ pháp:
Các từ trong nhóm đồng âm với nhau chỉ khác nhau về từ loại.
Ví dụ:
+ Chú ấy câu được nhiều cá quá!
+ Vài câu nói ấy thì được cái gì!
– Đồng âm từ với tiếng:
Ở đây, các đơn vị tham gia vào nhóm đồng âm khác nhau về cấp độ, và kích thước ngữ âm của chúng đều không vượt quá một tiếng.
Ví dụ:
+ Ông ấy cười khanh khách.
+ Nhà ông ấy đang có khách.
+ Em bị cốc đầu.
+ Cái cốc bị vỡ.
– Đồng âm với tiếng nước ngoài qua phiên dịch:
Đây là các từ đồng âm với nhau qua phiên dịch như:
+ Cầu thủ sút bóng.
+ Sa sút phong độ.
5. Cách sử dụng từ đồng âm:
Bởi vì bản chất của từ đồng âm là những từ có cách pháp âm giống nhau nhưng ngữ nghĩa khác hoàn toàn nhau nên trong giao tiếp, trò chuyện người nghe, người đọc cần phải chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ mà người nói, người viết dẫn đến hiểu lầm. Nên suy luận và phân tích từ đồng âm và xét nhiều ngữ cảnh khác nhau để đưa ra kết luận và hiểu rõ được ý nghĩa của nhiều từ đồng âm đó.
Các chủ thể cũng cần phải tránh sử dụng những từ có nghĩa nước đôi, nghĩa đồng âm để giao tiếp với người lớn tuổi, người lạ.
Khi các chủ thể sử dụng từ đồng âm thêm các thành phần phụ phía sau để giải thích giúp người đọc, người nghe hiểu rõ ý nghĩa của câu đó.
Có thể sử dụng các dấu câu trong tiếng Việt để phân biệt các từ đồng âm hay ngắt dòng, xuống dòng 2 từ đồng âm trong 1 câu đơn hay câu ghép.
Bên cạnh đó từ đồng âm thường được sử dụng trong cách chơi chữ, tục ngữ, thành ngữ mà ít sử dụng trong ngữ cảnh giao tiếp. Nó thường dùng từ với nghĩa nước đôi.