Sinh học

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều 2023) có đáp án: Công nghệ tế bào

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 16: Công nghệ tế bào sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 10. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 16: Công nghệ tế bào. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 16: Công nghệ tế bào

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 16: Công nghệ tế bào

Câu 1: Trong thực tiễn sản xuất, người nông dân thường dùng kĩ thuật giâm cành đối với một số cây trồng như sắn, mía, rau muống, khoai lang,… Đặc tính nào sau đây của tế bào thực vật là nguyên lí để thực hiện kĩ thuật này?

A. Tính toàn năng.

B. Khả năng biệt hoá.

C. Khả năng phản biệt hoá.

D. Tính toàn năng, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa.

Câu 2: Vi nhân giống là

A. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm tạo ra các giống cây trồng mới.

B. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm nhân nhanh các giống cây trồng.

C. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm giảm tốc độ sinh sản của thực vật có hại.

D. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm tạo ra các giống cây trồng siêu nhỏ.

Câu 3: Cho các bước tiến hành sau:

(1) Nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo mô sẹo

(2) Tách mô phân sinh từ đỉnh sinh trưởng hoặc các tế bào lá non của cây mẹ

(3) Nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo cây con hoàn chỉnh

(4) Đem cây con trồng ngoài thực địa

(5) Đem cây con trồng trong vườn ươm

Trình tự các bước của quy trình vi nhân giống là

A. (2) → (3) → (1) → (5) → (4).

B. (2) → (3) → (1) → (4) → (5).

C. (2) → (1) → (3) → (5) → (4).

D. (2) → (1) → (3) → (4) → (5).

Câu 4: Cho các ứng dụng sau:

(1) Nhân nhanh các giống cây trồng để đáp ứng nhu cầu về giống cây trồng

(2) Bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm như các cây gỗ quý, các cây có nguy cơ tuyệt chủng

(3) Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh virus

(4) Tạo nguyên liệu khởi đầu cho nuôi cấy dịch huyền phù tế bào, chuyển gene vào tế bào thực vật

Số ứng dụng của vi nhân giống là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5: Tế bào trần là loại tế bào thực vật đã được loại bỏ

A. thành tế bào.

B. nhân tế bào.

C. ti thể.

D. lục lạp.

Câu 11: Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo mô, cơ quan thay thế

(2) Tạo dòng tế bào và động vật chuyển gene

(3) Nhân bản vô tính ở động vật

Các thành tựu chính của công nghệ tế bào động vật gồm

A. (1) và (2).

B. (1) và (3).

C. (2) và (3).

D. (1), (2) và (3).

Câu 12: Ưu điểm của công nghệ phản biệt hóa tế bào sinh dưỡng thành tế bào gốc để tái tạo các mô, cơ quan tự thân nhằm thay thế mô, cơ quan bị tổn thương ở người bệnh là

A. giúp chủ động được nguồn mô, cơ quan cấy ghép.

B. giúp hạn chế được hiện tượng đào thải mô, cơ quan ở người bệnh.

C. giúp chủ động được nguồn mô, cơ quan cấy ghép đồng thời hạn chế được hiện tượng đào thải mô, cơ quan ở người bệnh.

D. giúp tạo ra nguồn mô, cơ quan cấy ghép một cách nhanh chóng, đơn giản và tiết kiệm chi phí cho người bệnh.

Câu 13: Nhân bản vô tính ở động vật là quá trình

A. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn giống nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dưỡng ban đầu.

B. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn khác nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dưỡng ban đầu.

C. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn khác nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dục chín ban đầu.

D. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn giống nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dục chín ban đầu.

Câu 14: Quan sát quy trình nhân bản vô tính cừu Dolly dưới đây:

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án): Công nghệ tế bào

Cừu Dolly sẽ có vật chất di truyền giống với

A. cừu cho nhân.

B. cừu cho nhân và cừu cho trứng.

C. cừu cho nhân và cừu mang thai hộ.

D. cừu cho trứng và cừu mang thai hộ.

Câu 15: Cho các ứng dụng công nghệ tế bào sau:

(1) Vi nhân giống

(2) Dung hợp tế bào trần

(3) Cấy truyền phôi

(4) Nhân bản vô tính

Số ứng dụng tạo được giống mới là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Phần 2. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16: Công nghệ tế bào

I. Công nghệ tế bào động vật

1. Khái niệm

Là quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 1)

2. Nguyên lí

Là nuôi cấy các tế bào gốc trong môi trường thích hợp và tạo điều kiện để chúng nguyên phân nhiều lần rồi biệt hóa thành các loại tế bào khác nhau.

Tế bào gốc là những tế bào có thể phân chia và biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 2)

3. Thành tựu

Ba thành tựu nổi bật và có ý nghĩa lớn trong thực tiễn của công nghệ tế bào động vật là: (1) Nhân bản vô tính vật nuôi; (2) Liệu pháp tế bào gốc và (3) Liệu pháp gene.

a) Nhân bản vô tính vật nuôi:

Quy trình nhân bản vô tính được mô tả trong hình 19.1.

Mục đích của nhân bản vô tính là tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gene ưu việt, tăng số lượng cá thể ở những loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 3)

b) Liệu pháp tế bào gốc:

Là phương pháp chữa bệnh bằng cách truyền tế bào gốc được nuôi ngoài cơ thể vào người bệnh thay thế các tế bào bị bệnh di truyền.

Dù vậy, phương pháp này vẫn mắc phải sự phản đối về vấn đề đạo đức.

Ví dụ: dùng liệu pháp tế bào gốc chữa bệnh tiểu đường type I.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 4)

c) Liệu pháp gene:

Là phương pháp chữa bệnh di truyền nhờ thay thế gene bệnh bằng gene lành. Một số vấn đề đã giải quyết được:

  1. Nhân nuôi tế bào trong ống nghiệm, chỉnh sửa gene hoặc thay thế gene bệnh.

  2. Sàng lọc tế bào được chỉnh sửa gene và nhân bản trong ống nghiệm

  3. Truyền các tế bào chỉnh sửa gene vào cơ thể bệnh nhân

Chỉ sử dụng cho người bệnh di truyền do hỏng gene nhất định và phải thuộc loại tế bào liên tục phân chia suốt đời.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 5)

II. Công nghệ tế bào thực vật

1. Khái niệm

Là quy trình công nghệ nuôi cấy các tế bào, mô thực vật ở điều kiện vô trùng để tạo ra các cây có kiểu gene giống nhau nhằm nhân giống.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 6)

2, Nguyên lí

Là dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các hormone thực vật thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành cây mới.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 7)

3. Thành tựu

a) Nuôi cấy mô tế bào:

Các mô tế bào chuyên hóa được tách khỏi cây đưa vào ống nghiệm => Nuôi trong điều kiện vô trùng với đầy đủ dinh dưỡng và hormone => tạo thành mô sẹo (mô callus) => mô seo phân chia hình thành rễ, thân, lá và thành cây con.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 8)

b) Lai tế bào sinh dưỡng:

Là kĩ thuật lai tế bào sinh dưỡng của hai loài khác nhau để tạo thành tế bào lai, sau đó đưa tế bào lai nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để chúng phân chia thành cây lai.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 9)

c) Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh:

Hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh được nuôi cấy trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội hoặc lưỡng bội hóa và nuôi cấy để tạo cây hoàn chỉnh.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 10)

Sơ đồ tư duy công nghệ tế bào:

Back to top button