Tiếng anh

Looking Back trang 40 Unit 8 Tiếng Anh 11 mới

Grammar 1

1. Complete the sentences, using the correct form of the verbs in the box.

(Hoàn thành câu, dùng dạng đúng của động từ trong khung.)

call recognise invite offer ring live

1. When I was snoozing under a tree in that pagoda, I was woken up by a bell _________ in my ears.

2. Some of the guests _________ to the 2014 Hue Festival couldn’t come as scheduled.

3. Life has become much easier for people _________ near the world heritage sites because there are more and better paid jobs there.

4. This company was the only one _________ me the chance to do some voluntary work as a tour guide at the archaeological site.

5. A boy _________ Nam phoned while you were out to ask about the field trip.

6. Trang An Scenic Landscape Complex is the first site in Viet Nam _________ as a mixed cultural and natural World Heritage Site.

Phương pháp giải:

– call (v): gọi

– recognise (v): công nhận

– invite (v): mời

– offer (v): dâng tặng

– ring (v): reo, rung chuông

– live (v): sống

Lời giải chi tiết:

1. ringing

2. invited

3. living

4. to offer

5. called

6. to be recognised

1. When I was snoozing under a tree in that pagoda, I was woken up by a bell ringing in my ears.

(Khi tôi đang ngủ gật dưới gốc cây trong chùa, tôi bị đánh thức bởi tiếng chuông bên tai tôi.)

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động: a bell which rang => a bell ringing.

2. Some of the guests invited to the 2014 Hue Festival couldn’t come as scheduled.

(Một số khách mời tham dự Festival Huế năm 2014 không thể đến đúng giờ.)

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: the guests who were invited => the guests invited

3. Life has become much easier for people living near the world heritage sites because there are more and better paid jobs there.

(Cuộc sống đã trở nên dễ dàng hơn cho những người sống gần các di sản thế giới vì có nhiều công việc được trả lương cao hơn ở đó.)

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động: people who live => people living

4. This company was the only one to offer me the chance to do some voluntary work as a tour guide at the archaeological site.

(Công ty này là công ty duy nhất cung cấp cho tôi cơ hội thực hiện một số công việc tự nguyện với tư cách là hướng dẫn viên du lịch tại địa điểm khảo cổ học.)

Giải thích: Cấu trúc “the only + N + to V”

5. A boy called Nam phoned while you were out to ask about the field trip.

(Một cậu bé tên là Nam đã gọi cho bạn trong khi bạn ra ngoài để hỏi về chuyến đi thực địa.)

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: boy who was called => boy called

6. Trang An Scenic Landscape Complex is the first site in Viet Nam to be recognised as a mixed cultural and natural World Heritage Site.

(Khu thắng cảnh Tràng An là khu vực đầu tiên ở Việt Nam được công nhận là di sản văn hoá thiên nhiên phức hợp.)

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động sau số thứ tự, cấu trúc “the + số thứ tự + danh từ + to be Ved/P2”: the first site… that was recognised => the first site… to be recognised.

Back to top button