Sinh học

Sinh 9 bài 25: Thường biến

Lý thuyết Sinh học lớp 9 bài 25: Thường biến

Lý thuyết Sinh học lớp 9 bài 25: Thường biến được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.

  • Lý thuyết Sinh học lớp 9 bài 22
  • Lý thuyết Sinh học lớp 9 bài 23
  • Lý thuyết Sinh học lớp 9 bài 24

I. SỰ BIẾN ĐỔI CỦA KIỂU HÌNH DO TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG

– Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.

– Ví dụ: Sự thay đổi kiểu hình của cây rau mác, cây dừa nước, cây su hào với những điều kiện môi trường khác nhau

→ Sự biểu hiện ra kiểu hình bên ngoài của một cơ thể phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường. Trong đó, kiểu gen là yếu tố không thay đổi, còn môi trường thay đổi.

– Đặc điểm của thường biến:

  • Biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định
  • Không di truyền được

– Vai trò: giúp sinh vật thích nghi được với sự thay đổi nhất thời hoặc có chu kì của môi trường.

– Nghiên cứu thường biến cho thấy, bố mẹ không truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà truyền cho con kiểu gen quy định cách phản ứng của kiểu hình đó trước môi trường.

→ Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

– Tính trạng chất lượng: phụ thuộc chủ yêu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường.

Ví dụ: giống lúa nếp cẩm trồng ở vùng núi hay đồng bằng đều cho hạt bầu tròn và màu đỏ.

– Tính trạng số lượng: thường chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường tự nhiên hoặc điều kiện trồng trọt và chăn nuôi nên rất khác nhau.

Ví dụ: lượng sữa vắt được trong 1 ngày của 1 giống bò phụ thuộc vào điều kiện chăm sóc.

Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen hay 1 nhóm gen) trước môi trường khác nhau.

– Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.

Ví dụ:

IV. TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 9

Câu 1: Thường biến là gì?

A. Là những biến đổi kiểu gen và kiểu hình của cơ thể sinh vật

B. Là những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới sự tác động trực tiếp của môi trường

C. Là những biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định và không di truyền được

D. Cả B và C đúng

Câu 2: Thế nào là mức phản ứng?

A. Là khả năng của sinh vật có thể chống chịu được các điều kiện bất lợi trong một giới hạn nào đó

B. Là giới hạn thường biến của một kiểu gen (một gen hay nhóm gen) trước các môi trường khác nhau

C. Là sự biểu hiện kiểu hình của một gen xác định

D. Cả A và B đúng

Câu 3: Biến dị nào sau đây không di truyền được?

A. Đột biến gen

B. Đột biến NST

C. Thường biến

D. Biến dị tổ hợp

Câu 4: Vai trò của thường biến là

A. Biến đổi cá thể

B. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường

C. Di truyền cho đời sau

D. Thay đổi kiểu gen của cơ thể

Câu 5: Một trong những đặc điểm của thường biến là

A. Biến đổi kiểu gen dưới tác động của môi trường

B. Biến đổi kiểu hình do đột biến

C. Biến đổi kiểu gen dẫn đến biến đổi đồng loạt về kiểu hình

D. Biến đổi kiểu hình không liên quan đến kiểu gen

Câu 6: Kiểu hình là kết quả của

A. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

B. Sự tương tác giữa kiểu hình và môi trường

C. Sự tương tác giữa môi trường và đất đai

D. Sự tương tác giữa kĩ thuật và chăm sóc

Câu 7: Mức phản ứng do yếu tố nào quy định

A. Kiểu hình của cơ thể

B. Điều kiện môi trường

C. Kiểu gen của cơ thể

D. Thời kì sinh trưởng và phát triển

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen

B. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường

C. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường

D. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền tính trạng có sẵn

Câu 9: Nguyên nhân gây ra thường biến là

A. Tác động trực tiếp của môi trường sống

B. Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN

C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST

D. Thay đổi trật tự các cặp nucleotit trên gen

Câu 10: Biểu hiện nào dưới đây là của thường biến?

A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21

B. Bệnh đao do thừa 1 NST số 21 ở người

C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính

D. Sự biến đổi màu hoa theo pH của đất

Câu 11: Thường biến xảy ra mang tính chất

A. Riêng lẻ, cá thể và không xác định

B. Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau

C. Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh

D. Chỉ đôi lúc mới di truyền

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây có ở thường biến nhưng không có ở đột biến?

A. Xảy ra đồng loạt và xác định

B. Biểu hiện trên cơ thể khi phát sinh

C. Kiểu hình của cơ thể thay đổi

D. Do tác động của môi trường sống

Câu 13: Thường biến có ý nghĩa gì?

A. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật

B. Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện

C. Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống

D. Cả ba ý nêu trên

Câu 14: Nội dung nào sau đây không đúng?

A. Kiểu gen quy định giới hạn của thường biến

B. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường

C. Bố mẹ không di truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen

D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

Câu 15: Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được ứng dụng vào sản xuất thì kiểu hình được hiểu là

A. Các biện pháp và kỹ thuật sản xuất

B. Một giống ở vật nuôi hoặc cây trồng

C. Năng suất thu được

D. Điều kiện về thức ăn và nuôi dưỡng

Đáp án

Câu 1: DCâu 2: BCâu 3: CCâu 4: BCâu 5: CCâu 6: ACâu 7: ACâu 8: BCâu 9: ACâu 10: DCâu 11: CCâu 12: ACâu 13: CCâu 14: BCâu 15: C

………………….

Trên đây là Lý thuyết Sinh học 9 bài 25: Thường biến. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em ghi nhớ kiến thức được học trong bài, từ đó học tốt môn Sinh học 9.

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 9, Giải Vở BT Sinh Học 9, Chuyên đề Sinh học 9, Giải bài tập Sinh học 9, Tài liệu học tập lớp 9 được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Back to top button