Sinh học

Lý thuyết Sinh học 7 bài 4: Trùng roi

Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 4: Trùng roi hệ thống kiến thức được học trong chương trình Sinh học 7 bài 4 kèm bộ câu hỏi trắc nghiệm có đáp án về Trùng roi. Tài liệu không chỉ giúp các em ghi nhớ lý thuyết mà còn biết vận dụng làm các bài tập liên quan được tốt hơn. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.

A. Lý thuyết về Trùng roi

I. Trùng roi xanh

Trùng roi xanh sống trong nước : ao, hồ, đầm, ruộng kể cả các vũng nước mưa

1. Cấu tạo và di chuyển

lý thuyết môn Sinh học 7

– Cơ thể trùng roi xanh là tế bào có kích thước hiển vi (0,05 mm).

– Cơ thể hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có một roi dài. Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển vừa tiến vừa xoay.

lý thuyết môn Sinh học 7

– Cấu tạo cơ thể trùng roi gồm có nhân, chất nguyên sinh có chứa các hạt diệp lục, các hạt dự trữ, và điểm mắt (cạnh gốc roi). Dưới điểm mắt có không bào co bóp. Điểm mắt giúp trùng roi nhận biết ánh sáng.

lý thuyết môn Sinh học 7

2. Dinh dưỡng

– Trùng roi có 2 hình thức dinh dưỡng là tự dưỡng và dị dưỡng

+ Tự dưỡng: Ở nơi có ánh sáng, trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật. Cơ thể chúng có các hạt diệp lục có khả năng hấp thu ánh sáng, nước, CO2 nên tự tổng hợp được chất hữu cơ.

+ Dị dưỡng: Nếu ở chỗ tối lâu ngày, trùng roi mất dần màu xanh. Chúng vẫn sống được nhờ đồng hóa các chất hữu cơ hòa tan do các sinh vật khác chết phân hủy ra.

– Trùng roi hô hấp nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào.

– Không bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài, góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể.

3. Sinh sản

– Nhân nằm ở phía sau cơ thể, khi sinh sản, nhân phân đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và bào quan. Cơ thể phân đôi theo chiều dọc.

lý thuyết môn Sinh học 7

Trùng roi sinh sản qua 6 bước:

Bước 1: Tế bào tích lũy các chất để chuẩn bị cho quá trình phân đôi

Bước 2: Nhân và roi bắt đầu phân đôi

Bước 3: Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi (hạt diệp lục, không bào, điểm mắt). Nhân và roi tách nhau hoàn toàn.

Bước 4: Màng tế bào bắt đầu tách đôi

Bước 5: Tế bào tiếp tục tách đôi

Bước 6: Hình thành 2 tế bào con.

4. Tính hướng sáng

– Làm thí nghiệm

+ Đặt bình chứa trùng roi xanh trên bậc cửa sổ

+ Dùng giấy đen che tối nửa trong thành bình

+ Qua vài ngày bỏ giấy đen ra và quan sát bình thấy phía ánh sáng nước có màu xanh lá cây, phía che tối màu trong suốt.

– Giải thích thí nghiệm:

Trùng roi xanh có diệp lục, hình thức sinh sản chính là tự dưỡng. Khi ta dùng giấy đen che nửa tối thành bình thì trùng roi sẽ di chuyển về nơi có ánh sáng. Vì vậy, vùng có ánh sáng nước sẽ có màu xanh do có trùng roi xanh, còn phần tối không có trùng roi xanh nên nước trong suốt.

– Trùng roi xanh di chuyển về phía có ánh sáng được nhờ điểm mắt nhận biết được ánh sáng, và có roi để di chuyển.

II. Tập đoàn trùng roi

– Ở một số ao hoặc giếng nước, đôi khi có thể gặp các “hạt” hình cầu, màu xanh lá cây, đường kính khoảng 1mm, bơi lơ lửng, xoay tròn. Đó là tập đoàn trùng roi.

lý thuyết môn Sinh học 7

– Tập đoàn trùng roi dù có nhiều tế bào nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật đơn bào vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc của động vật đơn bào và động vật đa bào.

– Tập đoàn trùng roi sinh sản vừa vô tính, vừa hữu tính.

B. Trắc nghiệm Trùng roi

Câu 1: Trùng roi xanh thuộc

A. Động vật đơn bào

B. Động vật đa bào

Câu 2: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ

A. Sắc tố ở màng cơ thể

B. Màu sắc của hạt diệp lục

C. Màu sắc của điểm mắt

D. Sự trong suốt của màng cơ thể

Câu 3: Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh

A. Tự dưỡng

B. Dị dưỡng

C. Tự dưỡng và dị dưỡng

D. Kí sinh

Câu 4: Trùng roi khác thực vật ở những điểm nào?

A. Có khả năng di chuyển

B. Có diệp lục

C. Tự dưỡng

D. Có cấu tạo tế bào

Câu 5: Trùng roi di chuyển được nhờ

A. Hạt diệp lục

B. Không bào co bóp

C. Roi

D. Điểm mắt

Câu 6: Trùng roi di chuyển như thế nào?

A. Thẳng tiến

B. Xoay tròn

C. Vừa tiến vừa xoay

D. Cách khác

Câu 7: Trùng roi nhận biết được ánh sáng là nhờ

A. Có không bào co bóp

B. Có điểm mắt

C. Có lông, roi

D. Có hạt diệp lục

Câu 8: Cơ quan bài tiết của trùng roi là

A. Không bào co bóp

B. Nhân

C. Màng tế bào

D. Điểm mắt

Câu 9: Sinh sản của trùng roi là

A. Vô tính

B. Hữu tính

C. Vừa vô tính vừa hữu tính

D. Không sinh sản

Câu 10: Hình thức sinh sản của tập đoàn trùng roi là

A. Vô tính

B. Hữu tính

C. Vừa vô tính vừa hữu tính

D. Không sinh sản

Back to top button