Sinh học

Sinh 8 bài 7: Bộ xương

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 7: Bộ xương bao gồm lý thuyết cơ bản được học trong chương trình Sinh học 8 bài 7, kèm câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giúp các em ghi nhớ kiến thức lâu hơn. Thông qua tài liệu này, các em sẽ hiểu hơn cấu tạo của bộ xương cũng như chức năng của bộ xương là gì. Dưới đây là nội dung chi tiết bài học, các em tham khảo nhé.

A. Giải bài tập Sinh 8 bài 7

  • Giải bài tập trang 27 SGK Sinh lớp 8: Bộ xương
  • Giải bài tập SGK Sinh học 8 bài 7: Bộ xương (rút gọn)

B. Lý thuyết Sinh học 8 bài 7

I. Các phần chính của bộ xương

+ Xương đầu: gồm xương sọ và xương mặt.

Xương sọ: gồm 8 xương ghép lại thành hộp sọ lớn chứa não.

Xương mặt: nhỏ, có xương hàm bớt thô hơn so với động vật

+ Xương thân gồm: xương ức, xương sườn và xương sống.

Xương sống (cột sống) gồm nhiều đốt sống khớp với nhau và cong ở 4 chỗ thành 2 chữ S tiếp nhau giúp cơ thể đứng thẳng.

Xương sườn: gắn với cột sống và xương ức tạo thành lồng ngực.

+ Xương chi (xương tay và xương chân)

Xương tay và xương chân đều có những phần tương tự nhau, nhưng khác nhau về kích thước, cấu tạo đai vai, đai hông, sự sắp xếp của xương cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn chân.

– Nơi tiếp giáp giữa các đầu xương gọi là khớp.

– Có 3 loại khớp là: khớp động, khớp bán động và khớp bất động:

C. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 7

Câu 1: Bộ xương người được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?

A. 3 phần: xương đầu, xương thân, xương các chi

B. 4 phần: xương đầu, xương thân, xương tay, xương chân.

C. 2 phần: xương đầu, xương thân

D. 3 phần: xương đầu, xương cổ, xương thân

Câu 2: Loại xương nào dưới đây tham gia cấu tạo nên lồng ngực?

A. Xương cột sống

B. Xương ức

C. Xương sườn

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 3: Hiện tượng uốn cong hình chữ S của xương cột sống ở người có ý nghĩa thích nghi như thế nào?

A. Giúp phân tán lực đi các hướng, giảm xóc và sang chấn vùng đầu

B. Giúp giảm áp lực của xương cột sống lên vùng ngực và cổ

C. Giúp giảm thiểu nguy cơ rạn nứt các xương lân cận khi di chuyển

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 4: Cơ thể người có bao nhiêu đôi xương sườn?

A. 10 đôi B. 13 đôi C. 11 đôi D. 12 đôi

Câu 5: Loại xương nào dưới đây được xếp vào nhóm xương dài?

A. Xương hộp sọ

B. Xương đùi

C. Xương cánh chậu

D. Xương sườn

Câu 6: Loại xương nào dưới đây khác với các xương còn lại.

A. Xương ống tay

B. Xương đùi

C. Xương cẳng chân

D. Xương bả vai

Câu 7: Loại xương nào dưới đây là xương ngắn

A. Xương cổ tay

B. Xương cẳng tay

C. Xương đốt sống

D. Xương bả vai

Câu 8: Chức năng của bộ xương người là

A. Nâng đỡ giúp cơ thể đứng thẳng trong không gian.

B. Tạo thành cái khung của các phần mềm, gân, cơ quan làm cho cơ thể có hình dạng nhất định

C. Tạo thành các khoang chứa đựng và bảo vệ các bộ phận bên trong cơ thể

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 9: Có mấy loại khớp

A. 3 loại B. 4 loại C. 2 loại D. 5 loại

Câu 10: Loại khớp ở giữa xương có đĩa sụn và mức độ vận động hạn chế là

A. Khớp bán động

B. Khớp động

C. Khớp bất động

D. Tất cả các loại khớp trên

Back to top button