Sinh học

Sinh học 7 bài 51: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng

Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 51: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới.

A. Lý thuyết Sinh học 7 bài 51

1. Các bộ móng guốc

– Đặc điểm

+ Có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có sừng bao bao bọc, được gọi là guốc.

+ Chân thú thuộc bộ móng guốc có đặc điểm thích nghi với lối di chuyển nhanh:

.) Thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng.

.) Chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.

+ Sống ở cạn

– Thú móng guốc gồm 3 bộ:

– Đặc điểm: có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, ngón 2 và 5 nhỏ hơn hoặc thiếu ngón, ngón số 1 bao giờ cũng thiếu.

+ Móng ở lợn có 2 ngón giữa bằng nhau, ngón 2 và 5 nhỏ hơn, không có ngón số 1.

+ Móng ở bò có 2 ngón giữa bằng nhau, ngón số 2 và 5 thiếu, không có ngón số 1.

– Đa số sống đàn.

– Có loài ăn tạp (lợn), có loài ăn thực vật (dê), nhiều loài nhai lại (trâu, bò).

– Đại diện: lợn, bò, trâu, hươu, nai…

– Đặc điểm: thú có 1 móng chân giữa phát triển hơn cả.

+ Chân ngựa có 1 ngón

+ Chân tê giác có 3 ngón

– Có những thú ăn thực vật, không nhai lại, không có sừng, sống thành bầy đàn như: ngựa

– Có những thú có sừng, sống đơn độc như: tê giác

– Đại diện: ngựa, ngựa vằn, tê giác, lừa…

– Đặc điểm:

+ Có đủ 5 ngón, guốc nhỏ.

+ Có vòi, sống theo đàn.

+ Ăn thực vật và không nhai lại.

– Đại diện: voi

B. Trắc nghiệm Sinh học 7 bài 51

Câu 1: Thú Móng guốc chia làm mấy bộ

a. 2 bộ là Bộ Guốc chẵn và Bộ Guốc lẻ

b. 2 bộ là Bộ Voi và Bộ Guốc chẵn

c. 2 bộ là Bộ Guốc lẻ và Bộ Voi

d. 3 bộ là Bộ Guốc chẵn, Bộ Guốc lẻ và Bộ Voi

Câu 2: Đặc điểm móng của Bộ Guốc chẵn là

a. Guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau

b. Guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả

c. Guốc có 5 ngón, guốc nhỏ

d. Guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả

Câu 3: Đại diện nào KHÔNG thuộc Bộ Guốc chẵn

a. Lợn b. Ngựa c. Hươu d. Bò

Câu 4: Đặc điểm móng của Bộ Guốc lẻ là

a. Guốc có 5 ngón, guốc nhỏ

b. Guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả

c. Guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả

d. Guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau

Câu 5: Đại diện nào thuộc Bộ Guốc lẻ

a. Tê giác và hươu

b. Ngựa và lợn

c. Voi và ngựa

d. Tê giác và ngựa

Câu 6: Đặc điểm móng của Bộ Voi là

a. Guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả

b. Guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau

c. Guốc có 5 ngón, guốc nhỏ

d. Guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả

Câu 7: Đặc điểm của Bộ Linh trưởng là

a. Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính

b. Có tứ chi thích nghi với cầm nắm, leo trèo

c. Đi bằng bàn chân

d. Tất cả các ý trên đúng

Câu 8: Đặc điểm của vượn là

a. Có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi

b. Có chai mông lớn, túi má lớn, đuôi dài

c. Có chai mông nhỏ, túi má nhỏ, không đuôi

d. Không có chai mông, túi má và đuôi

Câu 9: Đặc điểm của khỉ hình người là

a. Không có chai mông, túi má và đuôi

b. Có chai mông lớn, túi má lớn, đuôi dài

c. Có chai mông nhỏ, túi má nhỏ, không đuôi

d. Có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của lớp thú

a. Là động vật hằng nhiệt

b. Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm

c. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha

d. Thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ

Back to top button