Sinh học

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 8 (mới 2023 + Bài Tập): Nhiễm sắc thể

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể

I. TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ

– Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma), NST tồn tại thành cặp tương đồng (giống nhau về hình thái và kích thước). Trong cặp NST tương đồng, một NST có nguồn gốc từ mẹ, 1 NST có nguồn gốc từ bố.

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 8: nhiễm sắc thể (ảnh 1)

Cặp NST tương đồng

– Do NST tồn tại thành cặp tương tương đồng nên các gen trên NST cũng tồn tại thành cặp tương ứng.

– Người ta phân biệt bộ NST lưỡng bội và NST đơn bội:

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 8: nhiễm sắc thể (ảnh 1)

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 8: nhiễm sắc thể (ảnh 1)

– Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính.

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 8: nhiễm sắc thể (ảnh 1)

Bộ NST ruồi giấm

– Tế bào của mỗi sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. Số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hóa của loài.

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 8: nhiễm sắc thể (ảnh 1)

– Trong quá trình phân chia tế bào, NST có sự biến đổi hình thái thông qua các mức độ duỗi và đóng xoắn. Tại kì giữa, NST co xoắn cực đại (chiều dài 0,5 đến 50 µm, đường kính từ 0,2 đến 2 µm) và có hình thái đặc trưng như hình hạt, hình que, hình chữ V.

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 8: nhiễm sắc thể (ảnh 1)

II. CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ

– Cấu trúc hiển vi của NST được thể hiện rõ nhất ở kì giữa. Ở kì này, mỗi NST gồm hai nhiễm sắc tử chị em (crômatit) gắn với nhau ở tâm động (eo thứ nhất). Mỗi crômatit bao gồm chủ yếu là 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 8: nhiễm sắc thể (ảnh 1)

– Mỗi NST điển hình gồm 3 trình tự đặc biệt:

+ Tâm động: là điểm đính NST với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.

+ Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau.

+ Các trình tự khởi đầu nhân đôi ADN là những điểm mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi.

III. CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 8: nhiễm sắc thể (ảnh 1)

NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào:

– Có chức năng lưu trữ thông tin di truyền: NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định.

– Có chức năng bảo quản thông tin di truyền: Thông tin di truyền trên NST được bảo quản nhờ cấu trúc ADN liên kết với prôtêin histôn và các vùng trình tự đầu mút của NST.

– Có chức năng truyền đạt thông tin di truyền: Sự tự sao của ADN đưa đến sự tự nhân đôi của NST → các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể

Câu 1: NST là gì?

A. NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào.

B. NST là cấu trúc nằm ngoài nhân tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm.

C. NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm.

D. NST là cấu trúc nằm ngoài nhân tế bào.

Câu 2: Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu?

A. Từ bố.

B. Một từ bố, một từ mẹ.

C. Từ mẹ.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 3: Tính chất đặc trưng của NST là gì?

A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào

B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ

C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bô NST đặc trưng ( với số lượng và hình thái xác định)

D. Cả A và B đúng

Câu 4: Câu nào sau đây không đúng?

A. Crômatit chính là NST đơn.

B. Trong phân bào, có bao nhiêu NST, sẽ có bấy nhiêu tơ vô sắc được hình thành.

C. Ở kì giữa quá trình phân bào, mỗi NST đều có dạng kép và giữa hai crômatit đính nhau tại tâm động.

D. Mỗi NST ở trạng thái kép hay đơn đều chỉ có một tâm động.

Câu 5: Thành phần hoá học chủ yếu của NST là?

A. Protein và sợi nhiễm sắc.

B. Protein histon và axit nucleic.

C. Protein và ADN.

D. Protein anbumin và axit nucleic.

Câu 6: Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi các yếu tố nào?

A. Số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.

B. Số lượng, hình thái NST.

C. Số lượng, cấu trúc NST.

D. Số lượng không đổi.

Câu 7: Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại trong hình dạng nào?

A. Từng cặp tương đồng (giống nhau về hình thái, kích thước).

B. Từng cặp không tương đồng.

C. Từng chiếc riêng rẽ.

D. Từng nhóm.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là tính đặc trưng của bộ NST?

A. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.

B. Hình thái và kích thước NST.

C. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử.

D. Sự nhân đôi, phân li, tổ hợp.

Câu 9: Tâm động là gì?

A. Tâm động là nơi chia NST thành 2 cánh.

B. Tâm động là điểm dính NST với sợi tơ trong thoi phân bào.

C. Tâm động là nơi có kích thước nhỏ nhất của NST.

D. Tâm động là điểm dính NST với protein histon.

Câu 10: Vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng là gì?

A. NST là cấu trúc mang gen quy định tính trạng. Do đó những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra biến đổi các tính trạng di truyền.

B. NST có đặc tính tự nhân đôi do đó các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

C. NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN.

D. Cả A và B.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 9: Nguyên phân

Lý thuyết Bài 10: Giảm phân

Lý thuyết Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh

Lý thuyết Bài 12: Cơ chế xác định giới tính

Lý thuyết Bài 13: Di truyền liên kết

Back to top button