Hoá học

Phản ứng Na2SO3 + HCl tạo ra khí SO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Na2SO3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 ↑ + H2O

1. Phương trình phản ứng Na2SO3 tác dụng với HCl

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2↑

Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi.

2. Hiện tượng của phản ứng Na2SO3 tác dụng với HCl

– Có khí thoát ra; khí là SO2.

3. Cách tiến hành phản ứng Na2SO3 tác dụng với HCl

– Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa dung dịch Na2SO3

4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng Na2SO3 tác dụng với HCl Bước 1: Viết phương trình phân tử:

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2↑

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

2Na++SO32−+2H++2Cl−→2Na++2Cl−+H2O+SO2↑

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

SO32−+2H+→H2O+SO2↑

5. Mở rộng về phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li

Xét phản ứng:

Dung dịch A + dung dịch B → Sản phẩm.

– Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

– Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:

+ Chất kết tủa.

+ Chất điện li yếu.

+ Chất khí.

Thí dụ:

+ Phản ứng tạo thành chất kết tủa:

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓

+ Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:

HCl + NaOH → NaCl + H2O

+ Phản ứng tạo thành chất khí:

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑

6. Mở rộng về axit clohiđric (HCl)

6.1. Tính chất vật lí

– Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.

– Axit clohiđric là chất lỏng, không màu, mùi xốc.

– Dung dịch HCl đặc nhất (ở 20oC) đạt tới nồng độ 37% và có khối lượng riêng D = 1,19 g/cm3.

– Dung dịch HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm. Đó là do hiđro clorua thoát ra tạo với hơi nước trong không khí thành những hạt dung dịch nhỏ như sương mù.

6.2. Tính chất hóa học

Axit clohiđric là một axit mạnh, mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit như:

– Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

– Tác dụng với kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Ví dụ:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Kim loại có nhiều hóa trị tác dụng với dung dịch HCl thu được muối trong đó kim loại ở mức hóa trị thấp. Ví dụ:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

– Tác dụng với oxit bazơ và bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ:

CuO + 2HCl →t0CuCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl →t0 2FeCl3 + 3H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

– Tác dụng với muối của axit yếu hơn tạo thành muối mới và axit mới. Ví dụ:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Ngoài tính chất đặc trưng là tính axit, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện tính khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, MnO2, KClO3…

4HCl−1+MnO2→toMnCl2+Cl02+2H2O

K2Cr2O7+14HCl−1→3Cl02+2KCl+2CrCl3+7H2O

6.3. Điều chế

a) Trong phòng thí nghiệm

– Điều chế hiđro clorua bằng cách cho tinh thể NaCl vào dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng (phương pháp sunfat) rồi hấp thụ vào nước để được axit clohiđric.

– Phương trình hóa học minh họa:

2NaCltt + H2SO4 đặc →t0≥400o Na2SO4 + 2HCl ↑

NaCltt + H2SO4 đặc →t0≤250o NaHSO4 + HCl ↑

b) Trong công nghiệp

– Phương pháp tổng hợp: Đốt H2 trong khí quyển Cl2

H2 + Cl2 →t0 2HCl

– Phương pháp sunfat: Công nghệ sản xuất từ NaCl rắn và H2SO4 đặc:

2NaCltt + H2SO4 đặc →t0≥400o Na2SO4 + 2HCl ↑

– Ngoài ra một lượng lớn HCl thu được trong công nghiệp từ quá trình clo hóa các hợp chất hữu cơ.

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1:Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và Clo cho cùng một muối clorua kim loại:

A. Cu

B. Ag

C. Fe

D. Zn

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Cu, Ag không tác dụng được với HCl → loại A và B.

Fe có hóa trị II và III, khi tác dụng với HCl cho FeCl2 còn tác dụng với Cl2 cho FeCl3 → loại C

Zn tác dụng với Cl2 và HCl đều cho ZnCl2.

Câu 2:Axit HCl có thể tác dụng được với bao nhiêu chất trong dãy sau: Al, Mg(OH)2, Na2SO4, FeS, Fe2O3, K2O, CaCO3, Mg(NO3)2?

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

6 HCl +2 Al → 2AlCl3 + 3H2

2 HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2 H2O

2 HCl + FeS → FeCl2 + H2S

6 HCl + Fe2O3 → 2 FeCl3 + 3 H2O

2 HCl + K2O → 2 KCl + H2O

2 HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2

Câu 3: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là

A. 2 lít

B. 1,904 lít

C. 1,82 lít

D. 2,905 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nMnO2=0,1 mol

Phương trình hóa học:

MnO2 + 4HCl →toMCl2 + Cl2 + 2H2O

Theo PTHH: nCl2 (lt)=nMnO2=0,1 mol(số mol lý thuyết tính theo PTHH)

H%=nttnlt.100% → 85%=ntt0,1.100% → n clo thực tế = 0,085 mol

→VCl2=0,085.22,4=1,904lít

Câu 4: Điều chế Cl2 từ HCl và MnO2. Cho toàn bộ khí Cl2 điều chế được qua dung dịch NaI, sau phản ứng thấy có 12,7 gam I2 sinh ra. Khối lượng HCl có trong dung dịch đã dùng là:

A. 9,1 gam

B. 8,3 gam

C. 7,3 gam

D. 12,5 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

nI2=0,05 mol

Theo PTHH: Cl2 + 2 NaI → 2 NaCl + I2

nCl2=nI2=0,05 mol

Theo PTHH: MnO2 + 4HCl →to MnCl2 + 2H2O +Cl2

→nHCl=4nCl2= 0,05.4 = 0,2 mol

→ m HCl = 0,2. 36,5 = 7,3 g

Câu 5: Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl ở 200C là

A. 25%

B. 37%

C. 20%

D. 50%

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl ở 200C là 37%

Câu 6. Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

A. 0,3. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,1.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

nHCl = 0,1.0,02 = 0,002 mol

HCl + NaOH → NaCl + H2O

0,002 → 0,002 mol

x=0,0020,01=0,2M

Câu 7: Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

A. 1,00. B. 0,50. C. 0,75. D. 1,25.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nFeO=3672=0,5 mol

2HCl + FeO → FeCl2 + H2O

Theo PTHH: nHCl = 2nFeO = 1 mol

Câu 8. Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của x là

A. 51. B. 5,1. C. 153. D. 15,3.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nHCl=300.3,65100.36,5=0,3 mol

6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O

0,3 → 0,05 mol

mAl2O3= 0,05.102 = 5,1 gam

Câu 9. Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?

A. Al2O3. B. CaO. C. CuO. D. FeO.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Gọi công thức oxit là M2Oa

2aHCl + M2Oa → 2MCla + aH2O

Gọi số mol H2O là x (mol) ⇒ nHCl = 2x (mol)

Bảo toàn khối lượng: 36,5.2x + 5,6 = 11,1 + 18.x

⇒ x = 0,1 mol

⇒nM2Oa=0,1a⇒M2Oa=5,60,1a=56a⇒M=20a

a

1

2

3

M

20

40

60

Kết luận

Loại

Ca

Loại

Câu 10. Cho 30,00 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO phản ứng với dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của FeO trong 30,00 gam hỗn hợp X là

A. 13,2 gam. B. 46,8 gam. C. 16,8 gam. D. 5,6 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

2HCl + FeO → FeCl2 + H2O

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Theo PTHH:

nFe = nkhí = 0,3 mol ⇒ mFeO = 30 – 0,3.56 = 13,2 gam.

Câu 11. Để hoà tan hết hỗn hợp Zn và ZnO phải dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19g/ml) thu được 0,4 mol khí. Phần trăm về khối lượng hỗn hợp Zn và ZnO ban đầu lần lượt là

A. 40% và 60%.. B. 45% và 55%.

C. 50% và 50% D. 61,6% và 38,4%.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nHCl=100,8.1,19.36,5100.36,5=1,2 mol

2HCl + ZnO → ZnCl2 + H2O (1)

2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 (2)

Theo PTHH (2):

nZn=nH2=0,4 mol

nHCl (2) = 2.nZn = 0,8 mol ⇒ nHCl (1) = 1,2 – 0,8 = 0,4 mol

⇒nZnO=0,42=0,2 mol

mhỗn hợp = 0,4.65 + 0,2.81 = 42,2 gam

%mZn=0,4.6542,2.100%=61,6%.

Câu 12. Cho 36,5 gam dung dịch HCl 10% vào một cốc đựng NaHCO3 dư thì thu được V lit khí ở đktc. Giá trị của x là

A. 44,8. B. 4,48. C. 22,4. D. 2,24.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nHCl=36,5.10100.36,5=0,1mol

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

0,1 0,1 mol

⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Câu 13. Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (D =1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

A. 152,08 gam. B. 55,0 gam.

C. 180,0 gam. D. 182,5 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

0,5 → 1 mol

⇒mdd HCl=1.36,520.100=182,5gam.

Câu 14. Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 30% và 70% B. 50% và 50%.

C. 20% và 80% D. 40% và 60%

Hướng dẫn giải

Đáp án B

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

Do 2 muối thu được có tỉ lệ mol 1 : 1, giả sử CuCl2 1 mol ⇒ FeCl3 1 mol.

Từ (1); (2) ta có:

nCuO=nCuCl2=1 molnFe2O3=12nFeCl3=0,5 mol⇒mCuO=80gmFe2O3=80g⇒%mCuO=%mFe2O3=50%

Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 12,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, ZnO và Al2O3 cần 400 ml dung dịch HCl 1,5M. Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng?

A. 26,8 gam B. 24,8 gam C. 28,9 gam D. 29,5 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Sơ đồ phản ứng:

12,4gXFeOFe3O4ZnOAl2O3+2HCl⏟0,6 mol→muoi+H2O

BTNT H: nH2O=12nHCl=0,3 mol

BTKL: moxit + mHCl = mmuối + mnước

⇒ mmuối = 12,4 + 0,6.36,5 – 0,3.18 = 28,9 gam.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • Na2SO3 + 2HBr → 2NaBr + SO2 ↑ + H2O
  • Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
  • Na2SO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO3( ↓)
  • Na2SO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaSO3( ↓)
  • Na2SO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaSO3( ↓)
  • Na2SO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO3( ↓)
  • Na2SO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO3( ↓)
  • Na2SO3 + Ca(NO3)2 → 2NaNO3 + CaSO3( ↓)
  • Na2SO3 + SO2 + H2O → 2NaHSO3
  • 5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 → 8Na2SO4 +2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O

Săn SALE shopee tháng 11:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3
Back to top button