Sinh học

Vệ sinh phòng bệnh:

1. Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi: _ Mục đích: để phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi.

_ Phương châm: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”.

2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi:

a) Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi: Đảm bảo các yếu tố: _ Khí hậu, độ ẩm trong chuồng thích hợp. _ Thức ăn, nước uống phải đảm bảo hợp vệ sinh.

+ Khi xây dựng chuồng nuôi thì ta nên chọn hướng nào? Vì sao? _ Giáo viên tiếp tục treo hình 70, 71 và giới thiệu cho học sinh về kiểu chuồng nuôi 1 dãy và kiểu chuồng 2 dãy. _ Giáo viên hỏi: + Người ta xây dựng chuồng 1 dãy, 2 dãy nhằm mục đích gì?

_ Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức.

* Hoạt động 2: Vệ sinh phòng bệnh.

_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1 và cho biết:

+ Vệ sinh trong chăn nuôi nhằm mục đích gì?

+ Hãy cho biết trong chăn nuôi người ta có phương châm gì?

+ Em hiểu như thế nào là phòng bệnh hơn chữa bệnh?

_ Giáo viên nhận xét, bổ sung và giải thích rõ phương châm:

Chăm sóc, nuôi dưỡng tốt để vật nuôi không mắc bệnh, cho năng suất cao sẽ kinh tế hơn là phải dùng thuốc để chữa bệnh. Nếu để bệnh tật xảy ra mới can thiệp sẽ rất tốn kém hiệu quả kinh tế thấp.

_ Giáo viên cho học sinh ví dụ minh họa

Đông Nam. Vì gió Đông Nam mát mẻ, tránh được nắng chiều, mưa, tận dụng ánh sáng lúc sáng sớm.

_ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời:

 Để có độ chiếu sáng thích hợp.

_ Học sinh lắng nghe.

_ Học sinh đọc mục 1 và cho biết:

 Phải nêu được: Nhằm mục đích phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi.

 Phương châm: “ Phòng bệnh hơn chữa bệnh”.

 Học sinh suy nghĩ trả lời:

_ Học sinh lắng nghe.

_ Học sinh ghi bài.

_ Học sinh quan sát và trả lời:

b) Vệ sinh thân thể cho vật nuôi:

Tùy loại vật nuôi, tùy mùa mà cho vật nuôi tắm, chải, vận động hợp lí.

_ Giáo viên hoàn chỉnh kiến thức, ghi bảng.

_ Giáo viên treo sơ đồ 11, giải thích, yêu cầu học sinh quan sát và cho biết: + Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi cần đạt những yêu cầu nào? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức.

_ Giáo viên hỏi:

+ Muốân cho vật nuôi khỏe mạnh, năng suất cao phải chú ý điều gì?

_ Giáo viên bổ sung, chỉnh.

_ Giáo viên hỏi:

+ Vệ sinh thân thể vật nuôi bằng cách nào? + Cho các ví dụ minh họa _ Giáo viên hoàn thành kiến thức và ghi bảng.

 Những yêu cầu: + Khí hậu

+ Cách xây dựng chuồng + Thức ăn

+ Nước

_ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời:

_ Yêu cầu phải nêu được: + Cho ăn uống đầy đủ. + Vệ sinh thân thể. _ Học sinh trả lời:

 Tuỳ loại vật nuôi, tuỳ mùa mà vật nuôi tắm, chải, vận động hợp lí. _ Học sinh cho ví dụ: _ Học sinh ghi bài.

4. Củng cố:

Tóm tắt lại nội dung chính của bài.

6. Nhận xét- dặn dò:

_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.

_ Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành. Tuần 29 Ngày soạn:25/3/2011 Tiết :40 Ngày dạy: 7A:25/3/2011 7B:25/3/2011

BÀI 45: NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓCCÁC LOẠI VẬT NUÔI

CÁC LOẠI VẬT NUÔI

I.MỤC TIÊU:

– Hiểu được những biện pháp chủ yếu trong nuôi dưỡng và chăm sóc đối với vật nuôi non , vật nuôi đực giống , vật nuôi cái sinh sản.

_ Rèn luyện kỹ năng trao đổi nhóm .

_ Có được những kỹ năng nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi .

Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng ,chăm sóc vật nuôi .

II.CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

_ Hình 78 , SGK phóng to . _ Sơ đồ 12, 13 SGK phóng to.

_ Bảng con , phiếu học tập. 2.Học sinh:

Xem trước bài 45.

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP::

1.Ổn định tổ chức lớp. 2.Kiểm tra bài cũ .

_ Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi ? _ Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt những yêu cầu gì ? 3.Bài mới :

HĐ 1: Giới thiệu bài mới :

Mỗi loại vật nuôi đều có những đặc điểm sinh trưởng phát triển khác nhau . Do đó ta phải có những biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc sao cho phù hợp và đạt năng suất cao . Đây là nội dung của bài học hôm nay .

Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Chăn nuôi vật nuôi

non

1.Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non.

_ Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh

_ Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh _ Chức năng miễn dịch chưa tốt

2.Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non

_ Nuôi vật nuôi mẹ tốt

* Hoạt động 2: Chăn nuôi vật nuôi non .

_ Giáo viên treo tranh hình 72

+ Yêu cầu học sinh chia nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Cơ thể vật nuôi non có những đặc điểm gì ?

+ Theo em, điều tiết thân nhiệt nhằm mục đích gì? + Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh. Vậy ở loại vật nuôi non nên cho ăn những loại thức ăn nào ?

+ Chức năng miễn dịch chưa tốt là như thế nào ? _ Giáo viên lấy ví dụ minh họa cho từng đặc điểm trên ở từng vật nuôi non cụ thể .

_ Giáo viên tiểu kết , ghi bảng :

+ Muốn vật nuôi non tốt có đủ sữa để bú , người chăn nuôi phải làm gì? Tại sao phải tập cho vật

_ Học sinh quan sát , nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời .

 Có các đặc điểm : + Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh .

+ Chức năng miễn dịch chưa tốt .

 Giữ nhiệt độ cơ thể ổn định.

 Thức ăn chủ yếu là sữa mẹ.

 Chưa tạo ra được sức đề kháng chống lại những điều kiện bất lợi của thời tiết , môi trường …

_ Học sinh lắng nghe _ Học sinh ghi bài

 Chăm sóc con mẹ tốt để có nhiều sữa. Để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ

 Mục đích vì sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể .

 Làm cho con vật khoẻ mạnh và cung cấp

_ giữ ấm cho cơ thể , cho bú sữa đầu

_ Tập cho vật nuôi non ăn sớm

_ Cho vật nuôi non vận động, giữ vệ sinh , phòng bệnh cho vật nuôi non .

II.Chăn nuôi vật nuôi đực giống :

_ Mục đích của chăn nuôi đực giống nhằm đạt được khả năng phối giống cao và cho đời sau có chất lượng tốt .

_ Yêu cầu của chăn nuôi vật nuôi đực giống là vật nuôi có sức khỏe tốt , không quá béo hoặc quá gầy , có số lượng và chất lượng tinh dịch tốt . _ Chăm sóc : Cho vật nuôi vận động , tắm chải thường xuyên kiểm tra thể trọng và tinh dịch . _ Nuôi dưỡng : Thức ăn có đủ năng lượng , prôtêin , chất khoáng và vitamin.

nuôi non ăn sớm ?

VD : Sữa cho bú 21- 35 ngày đầu là tốt nhất . + Cho vật nuôi non bú sữa đầu nhằm mục đích gì ?

+ Vật nuôi non cho tiếp xúc với ánh sáng có tác dụng gì?

_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và sắp xếp các biện pháp kĩ thuật thuộc về nuôi dưỡng , chăm sóc theo thứ tự mức độ cần thiết từ cao đến thấp _ Giáo viên chốt lại kiến thức

_ Giáo viên ghi bảng

* Hoạt động 3: Chăn nuôi vật nuôi đực giống

_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II SGK và trả lời các câu hỏi sau

+ Chăn nuôi vật nuôi đực giống nhằm mục đích gì? + Chăn nuôi vật nuôi đực giống cần đảm bảo các yêu cầu gì ?

_ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ 12 , chia nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi : + Chăm sóc vật nuôi đực giống phải làm những việc gì?

+ Nuôi dưỡng vật nuôi đực giống cần phải làm gì ?

+ Nuôi dưỡng, chăm sóc ảnh hưởng tới đời sau như thế nào ?

_ Học sinh đọc và đánh số thứ tự:

1. Nuôi vật nuôi mẹ tốt 2. Giữ ẩm cho cơ thể 3. Cho bú sữa đầu 4. Tập cho vật nuôi non ăn sớm

5. Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh sáng 6. Giữ vệ sinh và phòng bệnh cho vật nuôi non _ Học sinh lắng nghe _ Học sinh ghi bài.

_ Học sinh đọc và trả lời

 Nhằm đạt được khả năng phối giống cao và cho đời sau có chất lượng tốt .

 Là vật nuôi có sức khỏe tốt, không quá béo hoặc quá gầy, có số lượng và chất lượng tinh dịch tốt .

_ Nhóm thảo luận và cử đại diện nhóm trả lời:

 Cần phải cho vật nuôi vận động, tắm chải

thường xuyên, kiểm tra thể trọng và tinh dịch

 Thức ăn phải có đủ năng lượng, prôtêin, chất khoáng và vitamin.

 Làm cho khả năng phối giống và chất lượng đời sau có thể giảm hoặc tăng.

_ Học sinh ghi bài.

_ Học sinh đọc thông tin mục III và trả lời:

Back to top button