Sinh học

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Cánh diều): Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Với tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 10 Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sinh học 10.

Sinh học lớp 10 Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

A. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Cánh diều): Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào (ảnh 16)

B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Câu 1: Oxygen được tạo ra từ quá trình quang tổng hợp có nguồn gốc từ

A. H2O.

B. CO2.

C. C6H12O6.

D. NADPH.

Câu 2: Sản phẩm của pha sáng tham gia vào chu trình Calvin là

A. ATP và NADPH.

B. ATP và O2.

C. NADPH và O2.

D. NADP+ và ATP.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình quang tổng hợp?

A. Quá trình quang tổng hợp diễn ra theo 2 pha là pha phụ thuộc ánh sáng (pha sáng) và pha không phụ thuộc ánh sáng (chu trình Calvin).

B. Trong quang tổng hợp, pha không phụ thuộc ánh sáng (chu trình Calvin) vẫn có thể diễn ra trong điều kiện thiếu ánh sáng kéo dài.

C. Trong quang tổng hợp, có sự chuyển hóa vật chất từ chất vô cơ thành chất hữu cơ và sự chuyển hóa năng lượng từ quang năng thành hóa năng.

D. Sản phẩm của quá trình quang tổng hợp là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp khác đồng thời là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào.

Câu 4: Quang khử khác quang tổng hợp ở điểm là

A. không sử dụng năng lượng ánh sáng.

B. không có sự thải khí oxygen.

C. có dùng H2O là chất cho electron.

D. có giai đoạn khử CO2 thành chất hữu cơ.

Câu 5: Phân giải các chất trong tế bào là

A. quá trình chuyển hoá các chất phức tạp thành các chất đơn giản diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của hormone.

B. quá trình chuyển hoá các chất phức tạp thành các chất đơn giản diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme.

C. quá trình chuyển hoá các chất đơn giản thành các chất phức tạp diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của hormone.

D. quá trình chuyển hoá các chất đơn giản thành các chất phức tạp diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme.

Câu 11: Tế bào phân giải glucose để giải phóng năng lượng theo hai con đường là

A. hô hấp tế bào và lên men.

B. lên men lactic và hô hấp kị khí.

C. lên men rượu và hô hấp kị khí.

D. lên men rượu và lên men lactic.

Câu 12: Cho các giai đoạn sau:

(1) Oxi hoá pyruvic acid và chu trình Krebs

(2) Đường phân

(3) Chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP

Trình tự sắp xếp đúng thể hiện các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào là

A. (1) → (2) → (3).

B. (1) → (3) → (2).

C. (2) → (1) → (3).

D. (2) → (3) → (1).

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hô hấp tế bào?

A. Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng trong các hợp chất hữu cơ được giải phóng từng phần thông qua một chuỗi các phản ứng oxi hóa khử.

B. Tùy vào nhu cầu năng lượng của cơ thể mà tốc độ của quá trình hô hấp tế bào có thể diễn ra nhanh hay chậm.

C. Quá trình hô hấp tế bào ở mọi loài sinh vật đều có giai đoạn đường phân diễn ra trong tế bào chất và hai giai đoạn còn lại diễn ra ở trong ti thể.

D. Trong 3 giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP là giai đoạn tổng hợp được nhiều ATP nhất.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự lên men?

A. Quá trình lên men diễn ra trong điều kiện tế bào có oxygen.

B. Lên men là hình thức phân giải chỉ xảy ra đối với vi sinh vật.

C. Quá trình lên men không xảy ra giai đoạn chuỗi truyền electron.

D. Hiệu quả năng lượng của quá trình lên men cao hơn so với hô hấp tế bào.

Câu 15: Đối với quá trình tổng hợp, quá trình phân giải có vai trò là

A. cung cấp năng lượng.

B. cung cấp nguyên liệu phù hợp.

C. cung cấp năng lượng và nguyên liệu phù hợp.

D. cung cấp năng lượng và chất xúc tác sinh học.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Bài 12: Thông tin giữa các tế bào

Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Bài 14: Giảm phân

Back to top button