Hoá học

SO4 hóa trị mấy? Đặc điểm và tính chất của muối sunfat

SO4 hóa trị mấy là câu hỏi mà nhiều học sinh thắc mắc. Trong nội dung bài viết này sẽ giải đáp chi tiết câu hỏi trên cùng nhiều thông tin hữu ích về gốc muối sunfat SO4. Hãy cùng theo dõi nhé.

SO4 hóa trị mấy?
SO4 hóa trị mấy?

SO4 hóa trị mấy?

SO4 có tên gọi là gốc sunfat, ký hiệu hóa học là (SO4)2-. SO4 có hóa trị 2.

Tại sao SO4 lại có hóa trị 2?

Sunfat có công thức SO42- được hình thành từ huỳnh và oxi. Nước dễ dàng hòa tan các ion SO42-. Muối sunfat có nhiều trong tự nhiên và có thể dễ dàng sản xuất trong công nghiệp. Cấu trúc liên kết hóa học của ion sunfat bao gồm 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O như hình bên dưới.

SO4 là một anion có nguồn gốc từ axit H2SO4. Hóa trị của hidro trong H2SO4 là 1. Do H có độ điện dương cao hơn SO4 nên số oxi hóa của nó sẽ là +1. Từ đó, ta có thể tính số oxi hóa của SO4 như sau:

Gọi x là số oxi hóa của SO4. Nó được đánh đồng với số 0 vì tổng số oxi hóa bằng không.

H2SO4 = 2 * 1 + 1 * SO4

0 = 2 + 1 * x

x = – 2

Số oxi hóa – 2 cho thấy sunfat đã nhận được hai electron, cho biết hóa trị của nó là 2. Do đó, hóa trị của SO4 là 2.

Một số thông tin khác về SO4

Ion sunfat còn gọi là sulfate là một ion với công thức hóa học SO42-. Các muối, các phân nhánh axit và các peroxide sunfat được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp và nghiên cứu khoa học.

Trong tự nhiên, các muối sunfat tồn tại khá nhiều. Sunfat là các muối của axit sunfuric và hàng loạt được điều chế từ axit này.

  • Khối lượng phân tử: 96,06 g/mol
  • Công thức phân tử: SO42-

Axit sunfuric H2SO4

H2SO4 là axit được nhiều người biết đến, nổi bật trong nhóm SO4.

Axit H2SO4
Axit H2SO4

Tính chất của H2SO4

Axit sunfuric là chất lỏng nhìn sánh như dầu, không màu, không bay hơi, có khối lượng riêng gấp 2 lần nước. Axit H2SO4 98% có khối lượng riêng D = 1,84g/cm3.

H2SO4 có thể tan vô hạn trong nước và tỏa nhiệt rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4, nước sôi đột ngột và giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy, khi thực hiện pha loãng axit H2SO4 đặc thì bạn cần rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh.

Là một axit mạnh nên H2SO4 có đầy đủ tính chất của một axit như tác dụng với bazơ, muối, kim loại,…

Ứng dụng của axit H2SO4

Axit sunfuric là hóa chất hàng đầu và được ứng dụng trong nhiều ngành sản xuất. Lượng H2SO4 được sản xuất trên thế giới khoảng 160 triệu tấn mỗi năm.

Axit sunfuric được sử dụng trong ngành sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, sản xuất sợi vải, phẩm nhuộm, chất giặt rửa tổng hợp, chất dẻo, sơn màu, dược phẩm, chế biến dầu mỏ…

Muối sunfat

Đặc điểm của muối sunfat

Muối sunfat là muối của axit sunfuric với 2 loại đó là:

Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion sunfat SO42-. Phần lớn muối sunfat đều tan trừ các muối BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan.

Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion hidrosunfat HSO4-

Cách nhận biết ion sunfat

Thuốc thử dùng để nhận biết ion sunfat SO42- là dung dịch muối bari. Khi xảy ra phản ứng sẽ thu được sản phẩm là bari sunfat BaSO4 kết tủa màu trắng, không tan trong axit.

Các phương trình hóa học minh họa:

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH

BaSO4 là chất kết tủa màu trắng
BaSO4 là chất kết tủa màu trắng

Bài tập vận dụng

Bài 1. Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây?

A. Fe và Fe(OH)3.

B. Cu và Cu(OH)2.

C. C và CO2.

D. S và H2S.

Đáp án A

Các phương trình phản ứng:

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + 6H2O

Bài 2: Axit H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào dưới đây?

A. Oxi hóa mạnh.

B. Khử mạnh.

C. Axit mạnh.

D. Háo nước.

Đáp án D

Câu 3: Cho 1,3 gam Zn và 0,56g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là bao nhiêu?

A. 0,448 lít.

B. 0,224 lít.

C. 6,72 lít.

D. 0,672 lít

Đáp án D

Lời giải:

Các phương trình phản ứng:

Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2↑

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑

Số mol các kim loại là:

nZn = 0,02 mol, nFe = 0,01 mol

Khí sinh ra sau phản ứng là H2

Theo phương trình hóa học ta có số mol khí H2 là: nH2 = nZn + nFe = 0.03 mol

Thể tích khí thu được ở đktc là: V = 0,03.22,4 = 0,672 lít.

Bài 4: Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là bao nhiêu?

A. 0,448 lít.

B. 0,336 lít.

C. 0,224 lít.

D. 0,112 lít.

Đáp án B

Lời giải:

Phương trình hóa học:

Cu + 2H2SO4 đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Số mol Cu là: nCu = 0,015 mol

Theo phương trình hóa học: nSO2 = nCu = 0.015 mol

Thể tích khí thu được là: V = 0,015.22,4 = 0,336 lít.

Bài 5. Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag.

B. CuO, NaCl, CuS.

C. FeCl3, MgO, Cu.

D. BaCl2, Na2CO3, FeS.

Đáp án D

Trên đây là giải đáp về câu hỏi SO4 hóa trị mấy và các thông tin về gốc sunfat SO4 cùng bài tập vận dụng. Mong rằng qua bài viết này sẽ giúp bạn biết thêm nhiều kiến thức bổ ích.

Back to top button