Hoá học

Bài tập 1,2,3,4,5,6,7 trang 51 Hóa lớp 9: Tính chất hóa học của kim loại

[Bài 16 Hóa học 9] – Tóm tắt kiến thức và hướng dẫn giải Bài tập bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 51 SGK Hóa lớp 9: Tính chất hóa học của kim loại.

1. Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi: Hầu hết kim loại (trừ Au, Pt, Ag,…) tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit.

b) Tác dụng với phi kim khác (Cl.,, S,…): Nhiều kim loại tác dụng với nhiều phi kim, tạo thành muối.

2. Tác dụng với dung dịch axit

Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl,…) tạo thành muối và H2.

3. Tác dụng với dung dịch muối

Kim lọại hoạt dộng mạnh hơn (trừ Na, K, Ba,…) tác dụng với muối của kim loại yếu hơn, tạo thành muối và kim loại mới.

Giải bài SGK bài 16 Hóa Lớp 9 trang 51

Bài 1: Kim loại có những tính chất hoá học nào ? Lấy thí dụ và viết các phương trinh hoá học minh hoạ với kim loại magie.

Các em tham khảo phần lý thuyết ở mục A phía trên.

Bài 2 Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau đây :

a) …… + HCl —> MgCl2 + H2;

b) …… + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag;

c) …… + ……. —> ZnO;

d) ….. + Cl2 —> CuCl2

e) ….. + S —> K2 S.

Giải bài 2: Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau đây :

a) Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2↑;

b) Cu + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag↓;

c) 2Zn + O2 —>t0 2ZnO;

d) Cu + Cl2 —>t0 CuCl2

e) 2K + S —> K2 S t0

Bài 3. (Trang 51): Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau đây:

a) Kẽm + Axit sunturic loãng ; b) Kẽm + Dung dịch bạc nitrat;

c) Natri + Lưu huỳnh ; d) Canxi + Clo.

Giải bài 3:

a) Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 ↑

b) Zn + 2AgNO3 -> Zn(NO3)2 + 2Ag ↓

c) 2Na + S -> Na2S

d) Ca + Cl2 -> CaCl2

Bài 4: Dựa vào tính chất hoá học của kim loại, hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyển đổi sau đây :

Giải bài 4:

Có thể có các PTHH sau:

1) Mg + Cl2 —>t0 MgCl2

2) 2Mg + O2 —>t0 2MgO

3) Mg + H2SO4 —> MgSO4 + H2 ↑

4) Mg + Cu(NO3)2 —> Mg(NO3)2 + Cu ↓

5) Mg + S —>t0 MgS

Bài 5: Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hoá học khi:

a) Đốt dây sắt trong khí clo.

b) Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.

c) Cho một viên kẽm vào dung dịch CuS04.

Giải: a) Khói màu nâu đỏ tạo thành: 2Fe + 3Cl2 —>t0 2FeCl3

b) Dung dịch CuCl2 —> FeCl2 + Cu ↓

c) Dung dịch CuSO4 nhạt màu, kim loại màu đỏ bám ngoài viên kẽm: Zn + CuSO4 —> ZnSO4 + Cu ↓

Bài 6 trang 51 hóa 9: Ngâm một lá kẽm trong 20 g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.

Giải bài 6:

Ta có: mCuSO4 = 20.0,1 = 2(g)

=> nCuSO4 = 0,0125 (mol)

PTHH: Zn + CuSO4 —> ZnSO4 + Cu ↓

1 mol 1 mol 1 mol

0,0125 mol 0,0125 mol 0,0125 mol

=> mZn = n.M = 0,0125. 65 = 0,81 (g)

mZnSO4 = n.M = 0,0125. 161= 2,01 (g)

m dd sau pư = mddCuSO4 + mZn – m Cu giải phóng

Nồng độ % dung dịch ZnSO4 là: C% = (2,01/20).100% = 10,05 (%)

Bài 7: Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 g. Hãy xác định nổng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng).

Giải bài 7:

PTHH: Cu + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag ↓

Theo PTHH:

1 mol Cu tác dụng với 2 mol AgNO3 thì khối lượng tăng 152g

x mol…………………………….1,52g

=> x = 0,02 mol AgNO3

Nồng độ dung dịch AgNO3: CMAgNO3 = n/V = 0,02/0,02 = 1 (M)

Back to top button