Hoá học

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức Hóa học 8 Bài 27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy, phần dưới tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập Hóa học 8 Bài 27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu ôn luyện.

Hóa học 8 Bài 27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy

  • Lý thuyết Hóa học 8 Bài 27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy

  • Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy (có đáp án)

  • Bài tập về Điều chế oxi – Phản ứng thùy phân lớp 8 có lời giải

A/ Lý thuyết Hóa học 8 Bài 27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy

1. Điều chế oxi

a. Trong phòng thí nghiệm

Đun nóng hợp chất giâu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kali pemanganat KMnO4 hoặc kali clorat KClO3 trong ống nghiệm, oxi thoát ra theo PT:

2KMnO4 −to→ K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 −to→ 2KCl + 3O2

b. Trong công nghiệp

– Sản xuất từ không khí: hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. Trước hết thu được Nitơ (- 196°C ) sau đó là Oxi ( – 183°C)

– Sản xuất từ nước: điện phân nước

2. Phản ứng phân hủy

Là phản ứng hóa học trong đó từ môtj chất sinh ra nhiều chất mới.

VD: 2KMnO4 −to→ K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 −to→ 2KCl + 3O2

B/ Bài tập vận dụng

Câu 1: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất:

A. Khí oxi tan trong nước

B. Khí oxi ít tan trong nước

C. Khí oxi khó hóa lỏng

D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Lời giải:

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất: Khí oxi ít tan trong nước

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí nhờ dựa vào tính chất:

A. khí oxi nhẹ hơn không khí

B. khí oxi nặng hơn không khí

C. khí oxi dễ trộn lẫn với không khí

D. khí oxi ít tan trong nước

Lời giải:

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí nhờ dựa vào tính chất: khí oxi nặng hơn không khí

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Chọn định nghĩa phản ứng phân hủy đầy đủ nhất:A. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra một chất mới

B. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai chất mới

C. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới

D. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học có chất khí thoát ra

Lời giải:

Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Cho các phản ứng sau:

1) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

2) CuO + H2 Cu + H2O

3) 2KNO3 2KNO2 + O2

4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O

5) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O

Số phản ứng phân hủy là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới

=> Số phản ứng phân hủy là

3) 2KNO3 2KNO2 + O2

4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Nguyên liệu để sản xuất O2 trong công nghiệp là phương án nào sau đây:

A. KMnO4

B. KClO3

C. KNO3

D. Không khí

Lời giải:

Nguyên liệu để sản xuất O2 trong công nghiệp là: không khí

Sản xuất khí oxi từ không khí bằng cách hạ không khí xuống dưới -200oC, sau đó nâng dần nhiệt độ lên -196oC ta thu được khí N2, sau đó nâng đến -183oC ta thu được khí oxi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Cho các chất sau: FeO (1), KClO3 (2), KMnO4 (3), CaCO3 (4), không khí (5), H2O (6). Những chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

A. 2, 3

B. 2, 3, 5, 6

C. 1, 2, 3,5

D. 2, 3, 5

Lời giải:

Trong PTN, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3

=> 2 chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí ngiệm là: KClO3 (2), KMnO4 (3)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Cho các phản ứng hóa học sau:

1) 2H2 + O2 2H2O

2) CuO + H2 → Cu + H2O

3) 2KNO32KNO2 + O2

4) 4P + 5O2 2P2O5

5) 2Fe(OH)3Fe2O3 + 3H2O

6) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

7) CaO + CO2 → CaCO3

Số phản ứng phân hủy và số phản ứng hóa hợp lần lượt là

A. 3; 2.

B. 2; 3.

C. 4; 1.

D. 2; 4.

Lời giải:

+) Phản ứng phân hủy: 1 chất → 2 hay nhiều chất

=> các phản ứng phân hủy là

3) 2KNO32KNO2 + O2

5) 2Fe(OH)3 Fe2O3+ 3H2O

+) Phản ứng hóa hợp: 2 hay nhiều chất → 1 chất

1) 2H2 + O2 2H2O

4) 4P + 5O22P2O5

7) CaO + CO2 → CaCO3

Vậy có 2 phản ứng phân hủy và 3 phản ứng hóa hợp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Nhiệt phân cùng một lượng số mol mỗi chất sau: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất nào thu được lượng khí oxi lớn nhất?

A. KMnO4

B. KClO3

C.KNO3

D. H2O2

Lời giải:

Giả sử lấy 1 mol mỗi chất

Phương trình hóa học nhiệt phân:

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

Tỉ lệ PT: 2mol 1mol

P/ứng: 1mol → 0,5mol

2KClO3 2KCl + 3O2

Tỉ lệ PT: 2mol 3mol

P/ứng: 1mol → 1,5mol

2KNO3 2KNO2 + O2

Tỉ lệ PT: 2mol 1mol

P/ứng: 1mol → 0,5mol

2H2O2 2H2O + O2

Tỉ lệ PT: 2mol 1mol

P/ứng: 1mol → 0,5mol

=> chất thu được lượng khí oxi lớn nhất là KClO3

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Lấy các mẫu chất sau có cùng khối lượng: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất nào điều chế được lượng khí oxi lớn nhất?A. KMnO4.

B. KClO3

C. KNO3

D. H2O2

Lời giải:

Giả sử lấy 100 gam mỗi chất

=>nKMnO4= ≈0,633mol;nKClO3= ≈ 0,816 mol

nKNO3= = 0,99mol;nH2O2==2,94mol

Phương trình hóa học nhiệt phân:

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

Tỉ lệ PT: 2mol 1mol

P/ứng: 0,633mol → 0,3165mol

2KClO3 2KCl + 3O2

Tỉ lệ PT: 2mol 3mol

P/ứng: 0,816mol → 1,224mol

2KNO3 2KNO2 + O2

Tỉ lệ PT: 2mol 1mol

P/ứng: 0,99mol → 0,495mol

2H2O2 2H2O + O2

Tỉ lệ PT: 2mol 1mol

P/ứng: 2,94mol → 1,47mol

=> chất thu được lượng khí oxi lớn nhất là H2O2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất:

A. KClO3

B. KMnO4

C. KNO3

D. H2O2

Lời giải:

Số mol O2 thu được là: nO2 = = 0,2 mol

Phương trình hóa học:

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

Tỉ lệ PT: 2mol 1mol

P/ứng: 0,4mol ← 0,2mol

=> mKMnO4=0,4.158=63,2 gam

2KClO3 2KCl + 3O2

Tỉ lệ PT: 2mol 3mol

P/ứng: 0,133mol ← 0,2mol

=> mKClO3=0,133.122,5=16,29 gam

2KNO3 2KNO2 + O2

Tỉ lệ PT: 2mol 1mol

P/ứng: 0,4mol ← 0,2mol

=> mKNO3=0,4.101=40,4 gam

2H2O2 2H2O + O2

Tỉ lệ PT: 2mol 1mol

P/ứng: 0,4mol ← 0,2mol

=> mH2O2=0,4.34=13,6 gam

=> chất có khối lượng nhỏ nhất là H2O2

Đáp án cần chọn là: D

Các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án khác:

  • Bài 28: Không khí – sự cháy
  • Bài 29: Bài luyện tập 5
  • Bài 31: Tính chất – Ứng dụng của hiđro

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3
Back to top button