Toán học

Toán 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương Giải Toán lớp 6 trang 33 – Tập 2 sách Cánh diều

Toán lớp 6 tập 2 trang 33: So sánh các phân số – Hỗn số dương sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để nắm được cách so sách các phân số, hỗ số. Đồng thời biết cách trả lời các câu hỏi trong nội dung bài học trang 33.

Giải Toán lớp 6 trang 33 tập 2 Cánh diều giải chi tiết đầy đủ các bài tập phần câu hỏi, luyện tập và bài tập cuối bài thuộc chương 5 Phân số và số thập phân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải Toán 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương

  • Trả lời câu hỏi phần Hoạt động Toán 6 Bài 2
  • Giải bài tập Toán 6 trang 33 tập 2
  • Lý thuyết So sánh các phân số. Hỗn số dương

Trả lời câu hỏi phần Hoạt động Toán 6 Bài 2

Hoạt động 1

So sánh:

Gợi ý đáp án

a) Ta có:

-3 là số nguyên âm => – 3 < 0

2 là số nguyên dương => 2 > 0

Do đó 2 > – 3

b) Ta có: Số đối của – 8 là 8

Số đối của – 5 là 5

Mà 5 < 8

=> – 5 > – 8

Hoạt động 2

So sánh: và frac{{ - 5}}{9}

Gợi ý đáp án

Để so sánh: và frac{{ - 5}}{9} ta làm như sau:

Giải bài tập Toán 6 trang 33 tập 2

Câu 1

So sánh:

a) và

c) và

Trả lời:

a) Có: và 0″ width=”50″ height=”41″ data-type=”0″ data-latex=”frac{1}{3}>0″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cfrac%7B1%7D%7B3%7D%3E0″>nên

b)

Có hay

c)

Có -50>-63 nên frac{-63}{90}” width=”104″ height=”41″ data-type=”0″ data-latex=”frac{-50}{90}>frac{-63}{90}” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cfrac%7B-50%7D%7B90%7D%3E%5Cfrac%7B-63%7D%7B90%7D”> hay frac{7}{-10}” width=”95″ height=”42″ data-type=”0″ data-latex=”frac{5}{-9}>frac{7}{-10}” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cfrac%7B5%7D%7B-9%7D%3E%5Cfrac%7B7%7D%7B-10%7D”>

Câu 2

Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần:

Trả lời:

a) Ta có:

Có: 14>10 nên frac{2}{7}>0″ width=”91″ height=”41″ data-type=”0″ data-latex=”frac{2}{5}>frac{2}{7}>0″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cfrac%7B2%7D%7B5%7D%3E%5Cfrac%7B2%7D%7B7%7D%3E0″>. Mà nên ta viết các phân số theo thứ tự tăng dần:

b) Ta có:

Có: -28>-33 nên frac{-7}{3}>frac{-11}{4}” width=”129″ height=”41″ data-type=”0″ data-latex=”0>frac{-7}{3}>frac{-11}{4}” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=0%3E%5Cfrac%7B-7%7D%7B3%7D%3E%5Cfrac%7B-11%7D%7B4%7D”>. Mà 0″ width=”59″ height=”41″ data-type=”0″ data-latex=”frac{12}{5}>0″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cfrac%7B12%7D%7B5%7D%3E0″> nên ta viết các phân số theo thứ tự tăng dần:

Câu 3

Bạn Hà thể hiện thời gian trong ngày của mình như hình vẽ bên.

a) Hỏi bạn Hà dành thời gian cho hoạt động nào nhiều nhất? Ít nhất?

b) Hãy sắp xếp các số trên hình vẽ theo thứ tự giảm dần.

Trả lời:

a) Bạn Hà dành thời gian cho việc ngủ nhiều nhất, ăn ít nhất

b) Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần:

Câu 4

a) Viết các số đo thời gian dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:

2 giờ 15 phút; 10 giờ 20 phút

b) Viết các số đo điện tích sau dưới dạng hỗ số với đơn vị là hect-ta (biết 1h ha = 100 a):

1 ha 7 a; 3 ha 50 a

Trả lời:

a) 2 giờ 15 phút: giò̀

10 giờ 20 phút: giờ

b) 1 ha 7 a: ha

3 ha 50 a: ha

Câu 5

Chọn số thích hợp cho [?]:

frac{[?]}{-12}>frac{[?]}{-12}>frac{7}{-12}” width=”249″ height=”44″ data-type=”0″ data-latex=”c) frac{4}{-12}>frac{[?]}{-12}>frac{[?]}{-12}>frac{7}{-12}” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=c)%20%5Cfrac%7B4%7D%7B-12%7D%3E%5Cfrac%7B%5B%3F%5D%7D%7B-12%7D%3E%5Cfrac%7B%5B%3F%5D%7D%7B-12%7D%3E%5Cfrac%7B7%7D%7B-12%7D”>

frac{-1}{[?]}>frac{-1}{[?]}>frac{1}{7}” width=”199″ height=”46″ data-type=”0″ data-latex=”d) frac{-1}{-4}>frac{-1}{[?]}>frac{-1}{[?]}>frac{1}{7}” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=d)%20%5Cfrac%7B-1%7D%7B-4%7D%3E%5Cfrac%7B-1%7D%7B%5B%3F%5D%7D%3E%5Cfrac%7B-1%7D%7B%5B%3F%5D%7D%3E%5Cfrac%7B1%7D%7B7%7D”>

Gợi ý đáp án

Ta điền như sau:

frac{5}{-12}>frac{6}{-12}>frac{7}{-12}” width=”249″ height=”42″ data-type=”0″ data-latex=”c) frac{4}{-12}>frac{5}{-12}>frac{6}{-12}>frac{7}{-12}” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=c)%20%5Cfrac%7B4%7D%7B-12%7D%3E%5Cfrac%7B5%7D%7B-12%7D%3E%5Cfrac%7B6%7D%7B-12%7D%3E%5Cfrac%7B7%7D%7B-12%7D”>

frac{-1}{-5}>frac{-1}{-6}>frac{1}{7}” width=”199″ height=”42″ data-type=”0″ data-latex=”d) frac{-1}{-4}>frac{-1}{-5}>frac{-1}{-6}>frac{1}{7}” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=d)%20%5Cfrac%7B-1%7D%7B-4%7D%3E%5Cfrac%7B-1%7D%7B-5%7D%3E%5Cfrac%7B-1%7D%7B-6%7D%3E%5Cfrac%7B1%7D%7B7%7D”>

Lý thuyết So sánh các phân số. Hỗn số dương

1. Quy đồng mẫu số nhiều phân số

Để quy đồng nhiều phân số, ta thường làm như sau:

Bước 1: Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số có mẫu dương. Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm mẫu số chung

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu, bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu

Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng

Ví dụ:

Để quy đồng mẫu hai phân số và , ta làm như sau:

– Đưa về phân số có mẫu dương: và

– Tìm mẫu chung: BC(6,8) = 24

– Tìm thừa số phụ: 24:6 = 4;24:8 = 3

– Ta có:

2. Rút gọn phân số

a) Khái niệm phân số tối giản:

Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và – 1

b) Cách rút gọn phân số

Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu khi đã bỏ dấu “-” (nếu có)

Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN vừa tìm được, ta có phân số tối giản.

Ví dụ:

Để rút gọn phân số ta làm như sau:

– Tìm ƯCLN của mẫu: ƯCLN(15; 24)=3.

– Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN:

Ta được là phân số tối giản.

3. So sánh hai phân số cùng mẫu

Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ: So sánh

Ta có: – 4 > – 7 và 5 > 0 nên dfrac{{ – 7}}{5}.” width=”91″ height=”41″ data-type=”0″ data-latex=”dfrac{{ – 4}}{5} > dfrac{{ – 7}}{5}.” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cdfrac%7B%7B%20-%204%7D%7D%7B5%7D%20%3E%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%207%7D%7D%7B5%7D.”>

Chú ý: Với hai phân số có cùng một mẫu nguyên âm, ta đưa chúng về hai phân số có cùng mẫu nguyên dương rồi so sánh.

Ví dụ:

So sánh

Đưa hai phân số trên về có cùng một mẫu nguyên âm:

Ta có: 4 > – 2 và 5 > 0 nên dfrac{{ – 2}}{5}.” width=”76″ height=”41″ data-type=”0″ data-latex=”dfrac{4}{5} > dfrac{{ – 2}}{5}.” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cdfrac%7B4%7D%7B5%7D%20%3E%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%202%7D%7D%7B5%7D.”>

4. Ví dụ so sánh các phân số, hỗ số

So sánh các phân số sau:

a) và b) và

Gợi ý đáp án

a) Bước 1: Tìm mẫu số chung của các phân số (tức BCNN các mẫu số)

Ta có:

Bước 2: Tìm các thừa số phụ

Ta có:

Bước 3: Quy đồng mẫu số các phân số

Bước 4: So sánh các tử số

Ta có: 21 < 22

Bước 5: Kết luận

b) Bước 1: Tìm mẫu số chung của các phân số (tức BCNN các mẫu số)

Ta có: 24 Chia hết cho 8 => BCNN(8; 24) = 24

Bước 2: Tìm các thừa số phụ

Ta có: 24 = 8 . 3

Bước 3: Quy đồng mẫu số các phân số

Bước 4: So sánh các tử số

Ta có: -3 > -5

dfrac{{ – 5}}{{24}} hfill Rightarrow dfrac{{ – 1}}{8} > dfrac{{ – 5}}{{24}} hfill end{matrix}” width=”115″ height=”86″ data-type=”0″ data-latex=”begin{matrix} Rightarrow dfrac{{ – 3}}{{24}} > dfrac{{ – 5}}{{24}} hfill Rightarrow dfrac{{ – 1}}{8} > dfrac{{ – 5}}{{24}} hfill end{matrix}” data-i=”9″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%20%5CRightarrow%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%203%7D%7D%7B%7B24%7D%7D%20%3E%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%205%7D%7D%7B%7B24%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%5CRightarrow%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%201%7D%7D%7B8%7D%20%3E%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%205%7D%7D%7B%7B24%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D”>

Bước 5: Kết luận

Back to top button