Toán lớp 4 trang 158: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
Giải bài tập trang 158 SGK Toán 4: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh hiểu được cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, áp dụng cho từng bài tập cụ thể. Sau đây mời các em cùng tham khảo hướng dẫn giải bài Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, trang 158/SGK Toán 4) mà VnDoc đã chuẩn bị.
>> Bài trước: Giải bài tập trang 157 SGK Toán 4: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Giải Toán lớp 4 trang 158 Câu 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tỉ lệ bản đồ
1 : 10000
1 : 5000
1: 20000
Độ dài thật
5km
25km
2km
Độ dài trên bản đồ
Phương pháp giải:
– Đổi số đo độ dài thật sang đơn vị có số đo cùng với đơn vị của độ dài thu nhỏ.
– Muốn tìm độ dài trên bản đồ ta lấy độ dài dài thật (với cùng với đơn vị của độ dài thu nhỏ) chia cho số chia trong tỉ lệ bản đồ (ví dụ bản đồ tỉ lệ 1 : 200 thì ta sẽ chia cho 200).
Đáp án:
+) 5km = 500 000cm
Độ dài trên bản đồ là:
500 000 : 10000 = 50 (cm)
+) 25m = 25 000mm
Độ dài trên bản đồ là:
25 000 : 5000 = 5 (mm)
+) 2km = 20 000dm
Độ dài trên bản đồ là:
20 000 : 20 000 = 1 (dm)
Ta có bảng như sau:
Học sinh lần lượt viết vào chỗ chấm như sau:
Tỉ lệ bản đồ
1 : 10000
1 : 5000
1: 20000
Độ dài thật
5km
25km
2km
Độ dài trên bản đồ
50cm
5mm
1dm
Giải Toán lớp 4 trang 158 Câu 2
Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
Phương pháp giải:
– Đổi số đo độ dài quãng đường sang đơn vị có số đo là xăng-ti-mét.
– Với bản đổ tỉ lệ 1 : 100 000, muốn tìm độ dài trên bản đồ của quãng đường đó ta lấy chiều dài thực tế của quãng đường đó (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) chia cho 100 000.
Đáp án:
12km = 1200000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
Giải Toán lớp 4 trang 158 Câu 3
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
– Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị có số đo là xăng-ti-mét.
– Với bản đổ tỉ lệ 1 : 500, muốn tìm độ dài trên bản đồ của các cạnh ta lấy chiều dài thực tế của các cạnh đó (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) chia cho 500.
Đáp án:
Ta có: 15m = 1500 cm; 10m = 1000 cm
Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ là: 1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài 3cm
Chiều rộng 2cm
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 158, 159 SGK Toán 4: Thực hành Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Lý thuyết Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây là 41km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?
Ta có: 41km = 41000000mm
Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây trên bản đồ là:
41000000 : 1000000 = 41 (mm)
Đáp số: 41mm
Nhận xét: Độ dài thật bằng độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số của tỉ lệ bản đồ.
>> Chi tiết: Lý thuyết Tỉ lệ bản đồ – Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Bên cạnh đó, các em có thể tham khảo thêm: Lý thuyết Toán 4; Giải Vở bài tập Toán lớp 4; Trắc nghiệm Toán lớp 4.