Toán học

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 51, 52 tập 1: Luyện tập

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 51, 52: Luyện tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân bao gồm đáp án hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Phương pháp chung:

– Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.

– Viết số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

– Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5m 2dm = …m

Phương pháp:

– Vì 5m đã có cùng đơn vị đo của đề bài nên ta giữ nguyên 5m.

– Đổi 2dm sang đơn vị m. Ta tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho là 1m = 10dm hay 1dm = 1/10 m, từ đó ta chuyển 2dm thành phân số thập phân có đơn vị là m: 2dm = 2/10 m

– Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng hỗn số thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị là m.

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1m = 10dm hay 1dm = 1/10 m.

Vậy 5m 2dm = 5,2m.

Giải bài 1 trang 51 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 71m 3cm = ………..m

b) 24dm 8cm = ……….dm

c) 45m 37mm = ……….m

d) 7m 5mm = …………..m

Đáp án

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 71m 3cm = 71,03 m

b) 24dm 8cm = 24,8 dm

c) 45m 37mm = 45,037 m

d) 7m 5mm = 7,005 m

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 52

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

Mẫu: 217cm = 2,17m

Cách làm:

a) 432cm = ……………m

b) 806cm = …………..m

c) 24dm = …………..m

d) 75cm = ………….dm

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

a) 432cm = 4,32m

b) 806cm = 8,06m

c) 24dm = 2,4 m

d) 75cm = 7,5 dm

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 52 tập 1

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 8km 417m = …………km

b) 4km 28m = …………..km

c) 7km 5m = ……………km

d) 216m = ………………km

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị mét và ki-lô-mét: 1km = 1000m, hay 1m = 1/1000 km để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Đáp án

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống

a) 8km 417m = 8,417 km

b) 4km 28m = 4,028 km

c) 7km 5m = 7,005 km

d) 216m = 0,216 km

Giải bài 4 tập 1 vở bài tập Toán lớp 5 trang 52

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 21,43m = …………….m……………..cm

b) 8,2dm = ………………dm……………..cm

c) 6,72 km = ……………m

d) 39,5km = ………….m

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dạng số thập phân dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dạng số đo đề bài yêu cầu.

Đáp án

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 21,43m = 21m 43cm

b) 8,2dm = 8dm 2cm

c) 6,72 km = 7620m

d) 39,5km = 39 500m

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 51, 52: Luyện tập file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Back to top button