Lời giải VBT Toán lớp 4 trang 33 Tập 1 & Tập 2 sách mới Chân trời sáng tạo, Cánh diều, Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 4 trang 33.
Giải VBT Toán lớp 4 trang 33 (sách mới)
-
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Cánh diều
Xem lời giải
-
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Chân trời sáng tạo
Xem lời giải
-
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Kết nối tri thức
Xem lời giải
-
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Kết nối tri thức (Bài 9 Tiết 1)
Xem lời giải
Lưu trữ: Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Bài 28: Tự kiểm tra (sách cũ)
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu tar lời đúng A, B, C, D (là đáp số , kết quả tính,…). Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Bài 1: Số “ba triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tư” viết là:
A. 3 000 000 25 000 674
B. 3 000 000 25 674
C. 3 025 674
D. 325 674
Lời giải:
Số “ ba triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tư” viết là : 3 025 674.
Chọn C.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Bài 2: Số lớn nhất trong các số 5698, 5968, 6589, 6859 là:
A. 5698 B. 5968
C.6589 D. 6859
Lời giải:
So sánh các số đã cho ta có :
5698 < 5968 < 6589 < 6859.
Vậy số lớn nhất trong các số đó là 6859.
Chọn D.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Bài 3: Trong các số dưới đây, số có chữ số 5 biểu thị cho 50 000 là :
A. 65 324 B. 56 834
C. 36 254 D. 425 634
Lời giải:
Trong các số đã cho, số có chữ số 5 biểu thị cho 50 000 là 56 834.
Chọn B.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Bài 4: Cho biết : 8586 = 8000 + 500 + + 6. Số thích hợp vào ô trống là :
A. 586 B. 180
C. 80 D. 58
Lời giải:
Trong số 8586, chữ số 8 bên trái thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 8000; chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 500; chữ số 8 bên trái thuộc hàng chục nên có giá trị là 80 và chữ số 6 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 6.
Do đó ta có : 8586 = 8000 + 500 + 80 + 6.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 80.
Chọn C.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Bài 5: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 4 tấn 85kg = … kg là :
A. 485 B. 4850
C. 4085 D. 4058
Lời giải:
Ta có 1 tấn = 1000kg nên 4 tấn = 4000kg.
Do đó: 4 tấn 85kg = 4 tấn + 85kg = 4000kg + 85kg = 4085kg.
Chọn C.
Phần 2: Dưới đây là biểu đồ nói về số cây đã trồng trong 3 năm của một trường tiểu học :
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Bài 1: Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Năm 2010 đã trồng được: ………..cây.
Năm 2011 đã trồng được: ……….. cây.
Năm 2012 đã trồng được: ……….. cây.
b) Năm ……….. nhà trường đã trồng được nhiều cây nhất.
Lời giải:
a) Năm 2010 đã trồng được: 400 cây.
Năm 2011 đã trồng được: 500 cây.
Năm 2012 đã trồng được: 600 cây.
b) Năm 2012 nhà trường đã trồng được nhiều cây nhất (vì 600 cây > 500 cây > 400 cây).
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Bài 2: Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 45km, giờ thứ hai chạy được 54km, giờ thứ ba chạy được 48km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô chạy được bao nhiêu ki-lô-mét ?
Tóm tắt
Lời giải:
Trong 3 giờ ô tô chạy được tất cả số ki-lô-mét là:
45 + 54 + 48 = 147 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô chạy được số ki-lô-mét là:
147 : 3 = 49 (km)
Đáp số : 49km.
Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
- Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 29. Phép cộng
- Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 30. Phép trừ
- Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 31. Luyện tập
- Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 32. Biểu thức có chứa hai chữ
- Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 33. Tính chất giao hoán của phép cộng
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
- Giải bài tập Toán lớp 4
- Top 80 Đề thi Toán lớp 4 có đáp án
- Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4
Săn SALE shopee tháng 12:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3