Hoá học

Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Cách cân bằng phương trình

Dưới đây là một số phương pháp cân bằng phương trình phổ biến:

– Sử dụng các phép tính số học như cộng, trừ, nhân, chia để đưa các thành phần của phương trình về dạng đơn giản hơn.

– Sử dụng các quy tắc đổi dấu để chuyển các thành phần từ một bên của phương trình sang bên kia.

– Sử dụng các công thức hoặc quy tắc đặc biệt để cân bằng phương trình, ví dụ như phương trình tròn hay phương trình bậc hai.

– Sử dụng đại số để thực hiện các phép biến đổi phức tạp hơn, như bỏ mẫu, bình phương, căn bậc hai…

Các phương pháp này có thể kết hợp với nhau để giải quyết các phương trình phức tạp hơn.

Cân bằng phương trình

Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Fe0 + H2S+6O4 → Fe2+2(SO4)3 + S+4O2 + H2O

2x

3x

Fe0 → Fe+3 +3e

S+6 + 2e → S+4

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4) + 3SO2 + 6H2O

– Điều kiện phản ứng Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng là Nhiệt độ

– Cách tiến hành phản ứng Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng:

Cho Fe (sắt) tác dụng với axit sunfuric H2SO4

– Hiện tượng Hóa học xảy ra: Sắt (Fe) tan dần trong dung dịch và sinh ra khí mùi hắc Lưu huỳnh đioxit (SO2).

Một số bài tập có liên quan

Câu 1. Cho 5,6 gam Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Trị giá của V là:

A. 6,72 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. 2,24 lít

Câu 2. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe (II)?

A. Cl2

B. dung dịch HNO3 loãng

C. dung dịch AgNO3 dư

D. dung dịch HCl đặc

Câu 3. Dãy những chất và dung dịch nào sau đây lúc lấy dư sở hữu thể oxi hoá Fe thành Fe(III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Câu 4. Kim loại nào sau đây ko tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Al

B. Mg

C. Zn

D. Cu

Câu 5. Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào dưới đây?

A. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều

B. Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều

C. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều

D. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều

Câu 6. Những chất nào bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội

A. Al, Cu, Cr

B. Fe, Cu, Cr

C. Cr, Al, Fe

D. Al, Cr, Zn

Câu 7. Cho 11,36 gam hồn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X sở hữu thể hoà tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 sở hữu trong dung dịch ban sơ là

A. 0,88.

B. 0,64.

C. 0,94.

D. 1,04.

Câu 8. Cho những quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:

A.2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 9. Dung dịch X gồm FeCl2 và FeCl3 được chia làm hai phần bằng nhau:

Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư ở ngoài ko khí thu được 0,5 mol Fe(OH)3.

Phần 2: Tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 1,3 mol AgCl. Tỉ lệ mol của FeCl2 và FeCl3 là

A. 4:1.

B. 3:2.

C. 1:4.

D. 2:3.

Câu 10. Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào bình chất nào dưới đây

A. Một đinh Fe sạch.

B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Một dây Cu sạch.

D. Dung dịch H2SO4 đặc.

Back to top button