Tranh

Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai năm 2023

Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai
Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất

1. Mẫu đơn đề nghị, yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai

Theo Điều 203 Luật Đất đai năm 2013, khi phát sinh tranh chấp về quyền sử dụng đất, các bên liên quan có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp. Cụ thể, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến đất đai đang tranh chấp có quyền gửi đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai đến cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu xử lý.

Hiện tại, pháp luật chưa ban hành mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai. Tham khảo đơn đề nghị, yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai sau đây:

Tải tại đây

2. Cách viết đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

Cách viết đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm 5 bước sau:

Các bước viết đơn đề nghị giải quyết tranh chấp
5 bước viết đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

Bước 1: Xác định cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai. Theo Điều 203, Khoản 3 của Luật đất đai năm 2013, UBND là cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai.

Bước 2: Ghi rõ thông tin về người đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, bao gồm họ tên, nơi cư trú cũng như danh sách những người liên quan đến tranh chấp đất đai.

Bước 3: Trình bày rõ nội dung đơn bao gồm lý do, mục đích và sự việc dẫn đến tranh chấp đất đai. Nêu rõ các sự việc diễn ra theo trình tự thời gian, các tranh chấp giữa hai bên liên quan đến khu vực tranh chấp, thửa đất, đường đi bị lấn chiếm,… Đặc biệt, cần đưa ra yêu cầu giải quyết tranh chấp.

Bước 4: Ký tên và có xác nhận của chính quyền tại địa phương.

Bước 5: Mô tả danh sách các tài liệu và bằng chứng có liên quan tới vấn đề tranh chấp đất đai, đi kèm với đơn yêu cầu, bao gồm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ đỏ, sổ hộ khẩu, căn cước nhân dân,…

3. Khi nào làm đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai?

Người sử dụng đất cần làm đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai trong các trường hợp sau:

  • Có sự tranh chấp về ranh giới, diện tích, tài sản gắn liền với đất giữa các bên sử dụng đất giáp ranh.
  • Có tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng đất do thừa kế, tặng cho, chuyển nhượng trái pháp luật.
  • Chủ đầu tư dự án không bàn giao đất, không thực hiện nghĩa vụ tài chính với người có đất bị thu hồi.
  • Nhà nước thu hồi đất trái pháp luật gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
  • Có sự tranh chấp, khiếu nại về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
  • Cơ quan chuyển nhượng, cho thuê đất trái pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích người sử dụng đất.

Như vậy, người dân cần chủ động làm đơn đề nghị giải quyết các tranh chấp đất đai để bảo vệ quyền lợi chính đáng theo quy định pháp luật.

4. Nộp đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai ở đâu?

Theo quy định tại Điều 203 Luật Đất đai năm 2013, khi phát sinh tranh chấp về đất đai, người sử dụng đất có thể nộp đơn đề nghị giải quyết tranh chấp tại các cơ quan sau:

  • Đối với Tòa án: Người dân có thể nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện hoặc Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có đất tranh chấp.
  • Cơ quan thanh tra: Tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo về việc tranh chấp đất đai do vi phạm của cơ quan hành chính nhà nước.
  • Đối với UBND cấp huyện: Áp dụng cho các trường hợp tranh chấp quyền sử dụng đất phi nông nghiệp như đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất…
  • Đối với UBND cấp xã: Áp dụng cho các trường hợp tranh chấp quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình, cá nhân trong phạm vi địa bàn xã.

Như vậy, tùy thuộc vào tính chất và loại hình đất đai tranh chấp mà người dân sẽ nộp đơn đề nghị giải quyết đến cơ quan có thẩm quyền phù hợp.

5. Thời gian để giải quyết tranh chấp đất đai là bao lâu?

Theo khoản 3 của Điều 61 trong Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi theo Nghị định 01/2017/NĐ-CP) thời gian để giải quyết tranh chấp đất đai như sau:

  • Việc giải quyết tranh chấp đất đai dưới thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phải được hoàn thành trong thời hạn không quá 90 ngày;
  • Việc giải quyết tranh chấp đất đai dưới thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thời gian giải quyết không vượt quá 60 ngày;
  • Việc giải quyết tranh chấp đất đai dưới thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, sẽ được giải quyết trong vòng tối đa 45 ngày;
  • Cưỡng chế thi hành án quyết định giải quyết tranh chấp đất đai không được kéo dài quá 30 ngày.

6. Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, lấn chiếm đất đai, tranh chấp thừa kế đất có sử dụng chung được không?

Ba mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, bao gồm tranh chấp đất đai, thừa kế đất đai và lấn chiếm đất đai có thể sử dụng chung mẫu đơn. Tuy nhiên, nội dung của mỗi mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp sẽ được viết lại cho phù hợp với từng vụ việc cụ thể. Những tranh chấp này thường sẽ được gửi đến UBND xã/phường để được trưởng phòng địa chính hoặc chủ tịch UBND xã/phường tiến hành hòa giải. Sau đó, sẽ được lập biên bản hòa giải, tùy thuộc vào từng loại tranh chấp có thành hoặc không thành. Nếu các bên không thể giải quyết tranh chấp bằng hòa giải, họ có quyền khởi kiện ra tòa án nhân dân quận huyện nơi có mảnh đất tranh chấp. Tóm lại, việc sử dụng mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai là cần thiết để giải quyết những tranh chấp một cách chính thống và đúng đắn. Dịch vụ giải quyết tranh chấp đất đai sẽ là một giải pháp hữu hiệu cho những người đang phải đối mặt với những vấn đề liên quan đến đất đai. Hãy liên hệ với dịch vụ giải quyết tranh chấp đất đai tại Apolat Legal để được hỗ trợ và tư vấn một cách chuyên nghiệp.

Thông tin liên hệ

  • Địa chỉ: HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
  • HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
  • SĐT: 0911 357 447
  • Email: info@apolatlegal.com
  • Website: apolatlegal.com
Back to top button