Toán học

Đề thi Học kì 2

Môn: Toán lớp 1

Thời gian làm bài: 45 phút

Bài 1. . Cho các số 28; 17; 10; 90; 55; 72; 42; 83; 18.

a) Số nhỏ nhất trong dãy số trên là số nào ?

b) Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào ?

c) Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần ?

Bài 2. .

a) Tính :

31 + 14 = ……….. 36 – 21 = ………… 87 + 12 = …………

14 + 31 = ……….. 36 – 15 = ………… 87 – 12 = …………

62 + 3 = ……….. 55 – 2 = ………… 90 + 8 = …………

62 + 30 = ……….. 55 – 20 = ………… 90 – 80 = …………

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

50 + …. = 50 49 – … = 40 49 – …. = 9

…. + …. = 40 75 = …. + ….. 60 – ….. > 40

Bài 3. . Em hãy nhìn vào các tờ lịch và điền vào chỗ trống :

a) Nếu hôm nay là thứ tư thì: Ngày hôm qua là thứ ………..

Ngày mai là thứ ………………………………………………………………………..

Ngày hôm kia là thứ ………………………………………………………………………..

Ngày kia là thứ ………………………………………………………………………..

b) Thứ năm , ngày ……………, tháng ………….

Thứ ………….., ngày 11 , tháng …………….

Bài 4. .Kì nghỉ hè, Lan về quê thăm ông bà hết 2 tuần lễ và 3 ngày . Hỏi Lan đã ở quê tất cả mấy ngày ?

Bài 5. . Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài bằng 10 cm.

Bài 6. . Số ?

Hình bên có :

…….. hình tam giác

…….. hình vuông

Bài 7. . Nam có một số bi là số lớn nhất có hai chữ số giống nhau. Hải có ít hơn Nam 17 viên bi. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?

Bài 8. .Trên sân nhà Lan có một số gà và một số chó. Lan đếm được tất cả 8 chân vừa gà, vừa chó. Hỏi trên sân có mấy con gà, mấy con chó?

Đáp án & Thang điểm

Bài 1. .

a) Số nhỏ nhất trong dãy số trên là 10

b) Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào 90

c) Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần:

10 < 17 < 18 < 28 < 42 < 55 < 72 < 83 < 90

Bài 2. .

a) Tính :

31 + 14 = 45 36 – 21 = 15 87 + 12 = 99

14 + 31 = 45 36 – 15 = 21 87 – 12 = 75

62 + 3 = 65 55 – 2 = 53 90 + 8 = 98 63

+ 30 = 93 55 – 20 = 35 90 – 80 = 10

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

50 + 0 = 50 49 – 9 = 40 49 – 40 = 9

10 + 30 = 40 75 = 70 + 5 60 – 19 > 40

Bài 3. .

Em hãy nhìn vào các tờ lịch và điền vào chỗ trống :

a) Nếu hôm nay là thứ tư thì: Ngày hôm qua là thứ ba

Ngày mai là thứ năm

Ngày hôm kia là thứ hai

Ngày kia là thứ sáu

b) Thứ năm , ngày 13, tháng 5

Thứ ba, ngày 11 , tháng 5

Bài 4. .

Bài giải.

Đổi 2 tuần lễ = 14 ngày

Lan đã ở quê số ngày là :

14 + 3 =17 (ngày)

Đáp số : 17 ngày

Bài 5. .

Bài 6. .

Hình bên có :

8 hình tam giác

5 hình vuông

Bài 7. . Nam có một số bi là số lớn nhất có hai chữ số giống nhau. Hải có ít hơn Nam 17 viên bi. Hỏi Hải có bao nhiêu viên bi?

Bài giải.

Số lớn nhất có hai chữ số giống nhau là: 99

Nam có số viên bi là: 99 viên bi

Hải có số viên bi là:

99 – 17 = 82 (viên bi)

Đáp số: 82 viên bi

Bài 8.

Vì 8 = 4 + 2 + 2 nên sân nhà Lan có 1 con chó và 2 con gà.

Xem thêm các Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 1 cơ bản, nâng cao có đáp án hay khác:

  • Đề thi môn Toán lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Cơ bản – Đề 1)
  • Đề thi môn Toán lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Cơ bản – Đề 2)
  • Đề thi môn Toán lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Cơ bản – Đề 3)
  • Đề thi môn Toán lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Cơ bản – Đề 4)
  • Đề thi môn Toán lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Cơ bản – Đề 5)
  • Đề thi môn Toán lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Nâng cao – Đề 1)
  • Đề thi môn Toán lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Nâng cao – Đề 2)
  • Đề thi môn Toán lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Nâng cao – Đề 3)
  • Đề thi môn Toán lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Nâng cao – Đề 4)
  • Đề thi môn Toán lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Nâng cao – Đề 5)
Back to top button
rongbachkim | tài xỉu sunwin