Toán học

Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án

Tổng hợp các Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006

Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 1

Đề Thi thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006

Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3.

Bài 1 (0,5 điểm): 10 m3 25 dm3 = ……..m3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Bài 2 (0,5 điểm): Cho hình thang vuông ABCD (như hình vẽ). Diện tích của hình thang đó là:

Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 năm học 2022 đề 1 câu 2

Bài 3 (0,5 điểm): Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5,6 m, rộng 3m và chiều cao 4m là:

Bài 4 (0,5 điểm): Nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi, một cửa hàng đã giảm giá 30% cho mỗi mặt hàng. Nam mua 1 cái cặp 360 000 đồng. Vậy số tiền Nam được giảm là:

Bài 5 (0,5 điểm): Số thập phân chỉ phần đã được gạch chéo của hình bên là:

Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 năm học 2022 đề 1 câu 5

Bài 6 (0,5 điểm): Một chiếc xe máy đi qua một cây cầu dài 1 250 m hết 2 phút. Vậy vận tốc của xe máy là:

Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: (2 điểm)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3 (2 điểm): Tỉnh A cách tỉnh B 126 km. Lúc 7giờ một ô tô khởi hành đi từ A đến B với vận tốc 58 km/giờ. Cùng lúc đó, một xe máy đi từ B về A với vận tốc 32 km/giờ. Hỏi

a/ Đến lúc mấy giờ thì hai xe gặp nhau ? b/ Chỗ hai xe gặp nhau cách A bao nhiêu km ?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4 (1 điểm): Cho hình bên có cạnh BH = HC và diện tích tam giác ABI bằng 15cm2. Tính độ dài cạnh BC biết AI dài 6cm ?

Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 năm học 2022 đề 1 bài 4

Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 1

PHẦN 1: (3 điểm) HS khoanh đúng mỗi bài đạt 0,5 điểm

Bài 1. B. 10,025 vì đổi 10 m3 25 dm3 = 10,025 m3

Bài 2. A. 216 cm2 vì Diện tích của hình thang đó là: (20 + 16) x 12 : 2 = 216 (cm2)

Bài 3. D. 67,2 m3 vì Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5,6 m, rộng 3m và chiều cao 4m là: 5,6 x 3 x 4 = 67,2 (m3 )

Bài 4. B. 108 000 đồng vì số tiền Nam được giảm là: 360 000 : 100 x 30 = 108 000 (đồng)

Bài 5. C. 1,5 vì Số phần đã được gạch chéo của hình bên là 12 = 1,5

Bài 6. B. 625 m/phút vì vận tốc của xe máy là: 1 250 : 2 = 625 (m/phút)

PHẦN 2: (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Thực hiện đúng mỗi câu 0,5 điểm

Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 năm học 2022 đề 1 bài 1

Bài 2: (2 điểm)

a) Tìm x (1 điểm)

7,27 – x = 2,36

x = 7,27 – 2,36

x = 4,91

b) Tính giá trị biểu thức (1 điểm)

23 + 38 : 54

= 23 + 310

= 2930

Bài 3: (2 điểm)

Bài làm

Tổng vận tốc hai xe :

58 + 32 = 90 ( km/giờ )

Thời gian hai xe đi để gặp nhau :

126 : 90 = 1,4 (giờ) = 1giờ 24 phút

a) Hai xe gặp nhau lúc:

7giờ + 1giờ 24 phút = 8 giờ 24 phút

b) Chỗ gặp nhau cách A:

58 x 1,4 = 81,2 ( km)

Đáp số: a/ 8 giờ 24 phút

b/ 81,2 km

Bài 4: (1 điểm)

Bài làm

Chiều cao BH:

15 x 2 : 6 = 5 (cm)

Độ dài cạnh BC:

5 x 2 = 10 (cm)

Đáp số: 10 cm

Đáp số : 17,6 l

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp ánNguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.

Đề thi toán lớp 5 cuối kì 2 năm 2022 – 2023 có đáp án – Đề 2

Đề Thi thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006

Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3.

Câu 1 (0,5 điểm): Số chia hết cho 5 và 9 là:

Câu 2 (0,5 điểm): Phân số tối giản chỉ số ô vuông được tô đậm trong hình bên là:

Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 năm học 2022 đề 2 câu 2

Câu 3 (0,5 điểm): Số bé nhất trong các số 45,15; 54,102; 45,105; 50,68 là:

Câu 4 (0,5 điểm): 6m28dm2 = …………. m2, số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Câu 5 (0,5 điểm): Vườn nhà Lan có trồng 120 cây vừa cam vừa quýt, trong đó số cây cam chiếm 40% tổng số cây. Vậy số cây quýt trong vườn là:

Câu 6 (0,5 điểm): Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Vậy chu vi của bánh xe đó là:

Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2 (2 điểm):

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3 (2 điểm): Nhân dịp nghỉ lễ, Phươngcùng gia đình về quê thăm ông bà ngoại. Phương được ba chở đi trước từ nhà bằng xe máy với vận tốc 36 km/giờ. Sau khi ba và Phương đi được 1 giờ 15 phút, giải quyết xong công việc, mẹ cũng từ nhà đón xe taxi đuổi theo ba và Phương với vận tốc bằng vận tốc 54 km/giờ. Hỏi:

a. Kể từ lúc xe taxi bắt đầu đi, sau bao lâu xe taxi đuổi kịp xe máy? b. Nếu xe taxi khởi hành lúc 8 giờ thì xe taxi đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ?

Giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4 (1 điểm): Bạn Trung Anh dự định cùng các bạn trong lớp tổ chức đi bơi tại hồ bơi nhà thiếu nhi quận. Hồ bơi ở đó dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m. Hiện hồ đang chứa 135m3 nước và mực nước trong hồ lên tới 0,75 chiều cao của bể. Để đảm bảo an toàn, trước khi chọn hồ bơi, em cùng bạn Trung Anh tính độ sâu (chiều cao) hồ bơi này nhé!

Giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi toán lớp 5 cuối kì 2 năm 2022 – 2023 – Đề 2

Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Học sinh chọn đúng 1 đáp án đạt 0,5 điểm.

Câu 1: C. 5220 vì Số chia hết cho 5 và 9 là số có chữ số tận cùng là số 0 và tổng các chữ số chia hết cho 9.

Câu 2: D. 25vì số ô vuông được tô đậm trong hình bên là 820 = 25

Câu 3: C. 45,105 vì Số bé nhất trong các số 45,15; 54,102; 45,105; 50,68 là: 45,105

Câu 4: B. 6,08 vì 6m28dm2 = 6,08 m2

Câu 5: C. 72 cây vì số cây cam trong vườn là 120 : 100 x 40 = 48 (cây), số cây quýt trong vườn là 120 – 48 = 72 (cây)

Câu 6: A. 2,355 m vì chu vi của bánh xe đó là: 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)

Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

Đặt tính đúng, kết quả đúng 0,5đ/bài (0,5đ x 4 = 2đ)

Bài 2: (2 điểm)

a. Tìm X: (1 điểm)

37,5 – x = 2,6 x 0,7

37,5 – x = 1,82 (0,5 điểm)

x = 37,5 – 1,82

x = 35,68 (0,5 điểm)

b. Tính giá trị biểu thức: (1 điểm)

53 + 34 : 6

= 53 + 324

= 4324

Bài 3: (2 điểm) Mỗi bước tính đúng đạt 0,5 điểm

Giải

a/. Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Quãng đường ba và Phương đi trước bằng xe máy dài:

1,25 x 36 = 45 (km)

Hiệu vận tốc của xe taxi và xe máy là:

54 – 36 = 18 (km/giờ)

Thời gian xe taxi đuổi kịp xe máy là:

45 : 18 = 2,5 (giờ)

2,5 giờ = 2 giờ 30 phút

b/. Nếu xe taxi khởi hành lúc 8 giờ thì xe taxi đuổi kịp xe máy lúc:

8 giờ + 2 giờ 30 phút = 10 giờ 30 phút

Đáp số: a/. 2 giờ 30 phút

b/. 10 giờ 30 phút

Bài 4: (1 điểm)

Giải:

Đổi 0,75 = 34

Thể tích của hồ bơi nhà thiếu nhi quận là:

135 : 3 x 4 = 180 (m3)

Diện tích đáy của hồ bơi nhà thiếu nhi quận là:

15 x 10 = 150 (m2)

Độ sâu của hồ bơi nhà thiếu nhi quận là:

180 : 150 = 1,2 (m)

Đáp số: 1,2 m

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp ánNguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.

Đề toán lớp 5 cuối kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 3

Đề Thi thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006

Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3.

Câu 1 (0,5 điểm): 6 m3 18 dm3 = ……m3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

Câu 2 (0,5 điểm): Số thập phân chỉ phần tô đậm của hình bên là:

Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 năm học 2022 đề 3câu 2

Câu 3 (0,5 điểm): Trong giờ kĩ thuật, bạn Lan đã cắt tấm bìa với kích thước như hình vẽ. Em giúp bạn Lan tính chiều cao của hình A?

Chiều cao hình bên là:

Câu 4 (0,5 điểm): Phần tô màu chiếm số phần trăm ở hình bên là:

Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 năm học 2022 đề 3 câu 4

Câu 5 (0,5 điểm): Một hộp quà hình lập phương có chu vi đáy 32cm. Vậy thể tích của hộp quà đó là:

Câu 6 (0,5 điểm): Xe máy được phép chạy với vận tốc nào sau đây trong khu vực nội thành:

Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2 (2 điểm):

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3 (2 điểm): Hàng ngày cứ đúng 6giờ 30 phút, Bạn Nam và bạn Tiến cùng một hướng đi đến trường. Sáng nào, Bạn Nam cũng đi bộ đến trường với vận tốc 75m/phút còn bạn Tiến đến trường bằng xe đạp với vận tốc 200m/phút. Em hãy tính đoạn đường từ nhà bạn Nam đến nhà bạn Tiến cách nhau bao nhêu kilômét? Biết rằng hai bạn cùng đến trường lúc 6giờ 50 phút.

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4 (2 điểm): Bạn An dùng các khối hình lập phương giống nhau để xếp thành hình tháp như hình vẽ. Biết mỗi cạnh hình hình lập phương 3cm. Em hãy giúp An tính thể tích của hình tháp nhé?

Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 năm học 2022 đề 3 bài 4

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và lời giải chi tiết Đề toán lớp 5 cuối kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 3

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Học sinh khoanh vào đáp án đúng được 0,5 điểm.

B. 6,018 vì đổi 6 m3 18 dm3 = 6,018 m3.

C. 4,5 vì Số thập phân chỉ phần tô đậm của hình bên là: 4 = 4,5

B. 4,2 cm vì Chiều cao hình bên là: 21 x 2 : (3 + 7) = 4,2

C. 80% vì Phần tô màu chiếm số phần trăm ở hình bên là 45= 0,8 = 80%

D. 512 cm3 vì cạnh hình lập phương là 32 : 4 = 8 (cm). Vậy thể tích của hộp quà đó là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3)

C. 40 km/giờ vì vận tốc xe máy được phép chạy trong khu vực nội thành là 40 km/giờ.

PHẦN II: (7 điểm) Không cho điểm 0,25đ/bài (phép tính, phần)

Bài 1: (2 điểm) Thực hiện đúng 0,5đ/bài (0,5đ x 4 = 2đ)

Bài 2: (2 điểm)

a. Tìm x (1điểm)

136,5 – x = 5,4 : 1,2

136,5 – x = 4,5 (0.5 đ)

x = 136,5 – 4,5

x = 132 (0.5 đ)

b) Tính giá trị của biểu thức: (1điểm)

6 giờ 12 phút : 3 + 8 giờ 19 phút

= 2 giờ 4 phút + 8 giờ 19 phút (0,5 đ)

= 10 giờ 23 phút (0,5 đ)

Bài 3: (2 điểm) Mỗi bước tính đúng đạt 0,5 điểm

Bài làm

Thời gian để hai bạn đi đến trường là

6 giờ 50 phút – 6 giờ 30 phút = 20 (phút)

Đoạn đường từ nhà Nam đến trường dài:

75 x 20 = 1500 (m) = 1,5 km

Đoạn đường từ nhà Nam đến trường dài:

200 x 20 = 4000 (m) = 4km

Đoạn đường từ nhà bạn Nam đến nhà bạn Tiến là:

4 – 1,5 = 2,5 (km)

Đáp số: 2,5 km

Bài 4: (1 điểm)Mỗi bước tính đúng đạt 0,5 điểm

Bài làm

Thể tích của một hình khối lập phương là:

3 x 3 x 3 = 27 (cm3)

Tổng số các khối hình lập phương để bạn An xếp thành hình tháp là 14 hình khối

Vậy thể tích của hình tháp là:

27 x 14 = 378 ( cm3)

Đáp số; 378 cm3

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp ánNguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.

Đề toán lớp 5 kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 4

Đề Thi thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006

Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3.

Câu 1 (0,5 điểm). Số thập phân gồm: năm trăm, hai đơn vị, bốn phần mười, tám phần trăm và sáu phần nghìn được viết là:

Câu 2 (0,5 điểm). Dãy số nào sau đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

Câu 3 (0,5 điểm). Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3m3 24dm3 = ……….m3 là:

Câu 4 (0,5 điểm). Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/giờ thì mất 30 phút. Quãng đường từ A đến B dài là:

Câu 5 (0,5 điểm). Chiếc đồng hồ treo tường nhà bạn Lan có bán kính là 9,5cm. Em hãy giúp bạn Lan tính xem diện tích của mặt đồng hồ treo tường là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Câu 6 (0,5 điểm). Nhà Nam mới mua một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4,5dm và chiều cao 4dm. Hiện tại bể chưa có nước. Hỏi cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước thì bể đầy?

Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1 (2điểm): Đặt tính và thực hiện phép tính

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2 (1điểm): Tính giá trị của biểu thức

1,26 x 3,6 : 0,28

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3 (1điểm): Tìm y

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4 (2điểm): Nhà em cách trường 1,8 km. Cùng lúc 16 giờ 5 phút, mẹ đi xe máy từ nhà đến trường và em đi bộ từ trường về nhà. Em gặp mẹ lúc 16 giờ 10 phút. Tính vận tốc của mỗi người, biết mỗi giờ mẹ đi nhanh hơn em 15,2 km.

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5 (1điểm): Cột cờ trường em cao 7,5m rọi bóng nắng xuống sân trường dài 6,6m. Cạnh đó có một cây đa to mà bóng nắng dài đến 9,9m . Hỏi cây đa trường em cao bao nhiêu?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và lời giải chi tiết Đề toán lớp 5 kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 4

Phần 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

– Mỗi câu đúng đạt 0,5 đ (0,5 x 6 = 3đ)

Câu 1. D. 502,486 vì Số thập phân gồm: năm trăm, hai đơn vị, bốn phần mười, tám phần trăm và sáu phần nghìn được viết là 502,486

Câu 2. B. 79,05; 93,75; 95,6; 98,1 vì đây là dãy số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

Câu 3. B. 3,024 vì đổi 3 m3 24dm3 = 3, 024 m3

Câu 4. D. 7,5 km vì đổi 30 phút = 0,5 giờ. Quãng đường từ A đến B dài là: 15 x 0,5 = 7,5 (km)

Câu 5. B. 283,385 cm2 vì diện tích của mặt đồng hồ treo tường là 9,5 x 9,5 x 3,14 = 283,385 (cm2)

Câu 6. C. 108 l vì số lít nước cần đổ vào bể thì bể đầy: 6 x 4,5 x 4 = 108 (l)

Phần II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Thực hiện đúng 0,5đ/bài (0,5đ x 4 = 2đ)

Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 năm học 2022 đề 4 bài 1

Bài 2: (1 điểm) Tính giá trị biểu thức

1,26 x 3,6 : 0,28

= 4,536 : 0,28 (0,5 đ)

= 16,2 (0,5 đ)

Bài 3: (1 điểm) Mỗi bài đúng đạt 0,5 điểm

a/ y : 7,5 = 9,6

y = 9,6 x 7,5

y = 72

b/ 182, 91 : y = 7,8

y = 182,91 : 7,8

y = 23,45

Bài 4: ( 2 điểm)

Bài giải

Thời gian 2 mẹ con đi để gặp nhau là: (0,5 đ)

16 giờ 10 phút – 16 giờ 5 phút = 5 phút

5 phút = 112 giờ

Tổng vận tốc của 2 mẹ con là: (0,5 đ)

1,8 : 112 = 21,6 (km/giờ)

Vận tốc của em là: (0,5 đ)

(21,6 – 15,2) : 2 = 3,2 (km/giờ)

Vận tốc của mẹ em là: (0,5 đ)

(21,6 + 15,2) : 2 = 18,4 (km/giờ)

Đáp số: 3,2 km/giờ

18,4 km/giờ

Bài 5: (1 điểm)

Bài giải

Theo đề bài, ta có:

Bóng của cây đa gấp bóng của cột cờ số lần là: (0,5 đ)

9,9 : 6,6 = 1,5 (lần)

Cây đa trường em cao là: (0,5 đ)

7,5 x 1,5 = 11,25 (m)

Đáp số: 11,25 m

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp ánNguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.

Đề thi môn toán lớp 5 cuối học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 5

Đề Thi thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006

Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3.

Bài 1 (0,5 điểm): Số thập phân gồm 9 chục, 6 đơn vị, 8 phần trăm được viết là:

Bài 2 (0,5 điểm): Số bé nhất trong các số: 3,061; 3,079; 3,057; 3,08 là:

Bài 3 (0,5 điểm): Kết quả của phép chia 6,8 : 0,01 là :

Bài 4 (0,5 điểm): Một hình lập phương có cạnh là 0,5m .Diện tích xung quanh của hình đó là:

Bài 5 (0,5 điểm): 2 giờ 36 phút = ……giờ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :

Bài 6 (0,5 điểm): Một hộp quà hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 2,5cm sẽ có thể tích là:

Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1 (1điểm): Tính diện tích hình tam giác có độ dài cạnh đáy và chiều cao lần lượt là 15cm và 9cm.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2 (1điểm): Điền số hoặc tên đơn vị thích hợp vào chỗ chấm:

Bài 3 (1điểm): Đặt tính rồi tính:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4 (1 điểm):

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5 (2 điểm): Lúc 6 giờ 10 phút, một người đi xe máy từ TP.HCM đến Vũng Tàu với vận tốc 40 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ Vũng Tàu về TP.HCM với vận tốc 52km/giờ. Biết quãng đường TP. HCM đến Vũng Tàu dài 128,8km. Hỏi:

a/ Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ ? b/ Chỗ gặp nhau cách Thành phố Hồ Chí Minh bao nhiêu ki -lô -mét ?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6 (1điểm): Để tham gia văn nghệ trong buổi lễ ra trường của học sinh lớp 5 trường Tiểu học Chi Lăng. Học sinh trong khối làm các khung quạt để múa minh hoạ như trong hình. Tính chu vi của một cái khung quạt.

Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 năm học 2022 đề 5 bài 6

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi môn toán lớp 5 cuối học kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 5

Phần 1: TRẮC NGHIỆM (3điểm)

– Mỗi câu đúng mỗi câu được 0,5 đ (0,5 x 6 = 3đ)

Bài 1. B. 96,08 vì Số thập phân gồm 9 chục, 6 đơn vị, 8 phần trăm được viết là 96,08

Bài 2. C. 3,057 vì Số bé nhất trong các số 3,061; 3,079; 3,057; 3,08 là 3,057

Bài 3. D. 680 vì 6,8 : 0,01 = 6,8 x 100 = 680

Bài 4. B. 1m2 vì Diện tích xung quanh của hình đó là 0,5 x 0,5 x 4 = 1 (m2)

Bài 5. C. 2,6 vì đổi 2 giờ 36 phút = 2,36 giờ

Bài 6. B. 37,5 cm3 vì thể tích hộp quà là: 5 x 3 x 2,5 = 37,5 (cm3)

Phần 2: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (1 điểm)

Diện tích hình tam giác là :

15x 9 : 2 = 67,5 (dm2)

Đáp số : 67,5 dm2

Bài 2: (1 điểm) Điền đúng đạt 0,5đ (0,5 x 1 = 1đ)

8kg 64g = 8,064 kg 2500 dm3 = 2500l

Bài 3: (1 điểm) Mỗi bài đặt tính và thực hiện đúng 0,5 đ (0,5 x 2 = 1đ)

9,8 – 4,62= 5,18

13 phút 24 giây: 6 = 2 phút 14 giây

Bài 4: (1 điểm)

a) Y x 0,25 = 11,25

Y = 11,25 : 0,25

Y = 45

b) 79,15 – 2,5 x 4

= 79,15 – 10

= 69,15

Bài 5: (2 điểm)

Tổng vận tốc của hai xe:

52 + 40 = 92 (km/giờ)

Hai xe gặp nhau sau:

128,8 : 92 = 1,4 giờ

1,4 giờ = 1giờ 24 phút

Hai xe gặp nhau lúc:

6 giờ 10 phút + 1 giờ 24 phút = 7 giờ 34 phú

Chỗ gặp nhau cách thành phố Hồ Chí Minh:

40 x 1,4 = 56 (km)

Đáp số : a) 7 giờ 34 phút b) 56 km

Bài 6 (1 điểm):

Chu vi nửa hình tròn

7 x 3,14 : 2 = 10,99 (cm)

Chu vi khung quạt bằng tổng của chu vi nửa hỉnh tròn và 2 cạnh hinh tam giác

Chu vi khung quạt là:

10,99 + 4 + 4 = 18,99 (cm)

Đáp số: 18,99 cm

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp ánNguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.

Back to top button