Toán học

Tuyển chọn 100 Đề thi Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Học kì 1, Học kì 2 năm học 2023 mới nhất có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 4 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Toán lớp 4.

Đề thi Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

Xem thử Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4

Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

  • B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 – NGUYEN THANH TUYEN – Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official – nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Đề thi Toán lớp 4 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo

  • Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

    Xem đề thi

Đề thi Toán lớp 4 Học kì 1 Chân trời sáng tạo

  • Đề thi Học kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

    Xem đề thi

Đề thi Toán lớp 4 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo

  • Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

    Xem đề thi

Đề thi Toán lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo

  • Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

    Xem đề thi

Xem thêm Đề thi Toán lớp 4 cả ba sách:

  • Top 30 Đề thi Toán lớp 4 Giữa kì 1 năm 2023 có đáp án

    Xem đề thi

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Trường Tiểu học …..

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4

(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)

Thời gian làm bài: …. phút

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số trung bình cộng của 9 và 11 là:

A. 20

B. 10

C. 2

D. 1

Câu 2. “3 dm2 15 cm2 = …cm2”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 315

B. 300

C. 351

D. 135

Câu 3. Cửa hàng bán 2 quyển vở giá 8 000 đồng. Bạn Hoa muốn mua 6 quyển vở như thế. Hỏi bạn Hoa phải trả bao nhiêu tiền?

A. 12 000 đồng

B. 24 000 đồng

C. 48 000 đồng

D. 16 000 đồng

Câu 4. Số 64 408 đọc là:

A. Sáu mươi nghìn, bốn nghìn, bốn trăm, không chục và 8 đơn vị.

B. Sáu bốn bốn không tám.

C. Sáu bốn nghìn bốn mươi tám.

D. Sáu mươi bốn nghìn bốn trăm linh tám.

Câu 5. Chữ số 6 trong số 64 408 chỉ:

A. 6 chục nghìn

B. 6 nghìn

C. 6 trăm

D. 6 chục

Câu 6. Số liền trước của số 64 408 là:

A. 64 406

B. 64 407

C. 64 409

D. 64 410

Câu 7. Cho dãy số sau: 403; 405; 407; …; ….; 413.

Hai số còn thiếu trong dãy số trên là:

A. 409; 410

B. 409; 411

C. 408; 409

D. 408; 410

Câu 8. Giá trị của biểu thức (a + 6) × 5 với a = 4 là

A. 75

B. 100

C. 25

D. 50

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 9. Số liệu điều tra dân số của một số thành phố năm 2020 được viết ở bảng sau:

(1 điểm)

Thành phố

Số dân (người)

Hà Nội

8 246 500

Thành phố Hồ Chí Minh

9 227 600

Đà Nẵng

1 169 500

Hải Phòng

2 053 500

a) Những thành phố nào có số dân nhiều hơn 5 triệu?

…………………………………………………………………………………………………………

b) Những thành phố nào có số dân ít hơn 5 triệu?

…………………………………………………………………………………………………………

c) Em hãy viết tên các thành phố theo thứ tự số dân tăng dần?

…………………………………………………………………………………………………………

Câu 10. Tính. (2 điểm)

a) 2024 + 1118 + 2026 + 1032

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

b) 5 × 8 × 20

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

c) 29 × 2 – 9 × 2

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

d) 17 549 × (60 – 12 × 5)

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Câu 11. Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)

a) 6 m2 76 dm2 = ………….dm2

b) 302 dm2 = ……….m2 ……….dm2

Câu 12.Mua một quả dưa hấu nặng 3kg hết 48 000 đồng. Hỏi mua một quả dưa hấu nặng 5kg hết bao nhiêu tiền? (1 điểm)

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Câu 13. Có thể, chắc chắn, hay không thể? (0,5 điểm)

Trong hộp có ba thẻ số: 492 735; 3 600 152; 62 830. Không nhìn vào hộp, lấy ra một thẻ.

a) ….. lấy được thẻ ghi số tự nhiên.

b) ….. lấy được thẻ ghi số lẻ.

c) ….. lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 000 000.

Câu 13.Tìm số trung bình cộng của ba số: Số lẻ bé nhất có một chữ số, số chẵn bé nhất có hai chữ số và số chẵn bé nhất có ba chữ số. (0,5 điểm)

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Tham khảo đề thi Toán lớp 4 bộ sách khác có đáp án hay khác:

  • Đề thi Toán lớp 4 Kết nối tri thức
  • Đề thi Toán lớp 4 Cánh diều

Xem thêm đề thi lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Săn SALE shopee tháng 11:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3
Back to top button