Sinh học

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập cuối kì 2 Sinh học 10

Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Sinh học 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu hữu ích mà Download.vn giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.

Đề cương ôn thi học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số bài tập trắc nghiệm, tự luận. Thông qua đề cương ôn thi học kì 2 Sinh 10 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 2 Sinh học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống, mời các bạn cùng tải tại đây.

Đề cương ôn tập cuối kì 2 Sinh học 10 Kết nối tri thức

TRƯỜNG THPT………

TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ba

ĐỀ CƯƠNG CUỐI HỌC KÌ II – NĂM 2022 – 2023

Môn: SINH HỌC 10 SÁCH KNTTVCS

Thời gian làm bài: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1: Thông tin giữa các tế bào là quá trình

A. tế bào xử lý và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.B. tế bào phản ứng trả lời các tác nhân kích thích từ ngoài môi trường.C. tế bào trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.D. tế bào tiếp nhận, xử lý và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.

Câu 1.1: Khi nói về thông tin giữa các tế bào, nhận định nào sau đây đúng?

A. Chỉ xảy ra ở sinh vật đa bào như thực vật, động vật và ngườiB. Mỗi loại tế bào chỉ tiếp nhận một loại thông tin nhất địnhC. Quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khácD. Quá trình tế bào tiếp nhận tín hiệu, phân tích và thực hiện tất cả các chức năng của mình

Câu 1.2: Truyền tin giữa các tế bào là

A. quá trình tế bào tiếp nhận các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.B. quá trình tế bào xử lí các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.C. quá trình tế bào trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.D. quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.

Câu 2: Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể làm thay đổi hình dạng thụ thể dẫn đến hoạt hóa thụ thể, đây là đặc điểm của quá trình nào?

A. Quá trình tiếp nhậB. Quá trình hoạt hóaC. Quá trình xử lý D. Quá trình đáp ứng

Câu 2.1: Xác định thứ tự đúng của các sự kiện xảy ra trong quá trình tương tác của một tế bào với một phân tử tín hiệu:

I. Thay đổi hoạt động của tế bào đích

II. Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể

III. Phân tử tín hiệu được tiết ra từ tế bào tiết

IV. Truyền tin nội bào

A. III II IV I B. I II III IVC. II III I IV D. IV II I III.

Câu 2.2: Trong cơ thể đa bào, những tế bào ở cạnh nhau của cùng một mô thường sử dụng hình thức truyền tin là

A. truyền tin cận tiết. B. truyền tin nội tiết.C. truyền tin qua synapse. D. truyền tin qua kết nối trực tiếp.

Câu 3: Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào.B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân bào.C. Trong chu kỳ tế bào có sự biến đổi hình thái và số lượng NST.D. Chu kỳ tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau.

Câu 3.1: Phát biểu nào sau đúng về chu kì tế bào?

A. Chu kì tế bào là khoảng thời gian sống của một tế bào từ khi tế bào sinh ra đến khi tế bào chết điB. Chu kì tế bào là một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mớiC. Thời gian chu kì tế bào và tốc độ phân chia tế bào ở các loại tế bào khác nhau là giống nhau trên cùng một cơ thểD. Chu kì tế bào là trình tự diễn biến các hoạt động sống diễn ra trong tế bào, từ khi tế bào hình thành đến khi tế bào chết đi.

Câu 3.2: Chu kì tế bào là

A. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.B. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào đạt kích thước tối đa.C. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào già và chết đi.D. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào trưởng thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.

Câu 4: Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây?

A. Kì sau II, kì cuối II B. Kì đầu II, kì sau IIC. Kì đầu II, kì giữa II D. Kì đầu II, kì sau II và kì cuối II

Câu 4.1: Trong giảm phân II, các NST ở trạng thái dãn xoắn có ở:

A. kì đầu II B. kì giữa IIC. kì sau II D. kì cuối II

Câu 4.2: Trong giảm phân, kì sau I và kì sau II đều xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Các chromatid tách nhau ra ở tâm động.B. Các nhiễm sắc thể kép tập trung thành một hàng.C. Các nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào.D. Các nhiễm sắc thể kép bắt đôi theo từng cặp tương đồng.

Câu 5: Cho các phát biểu sau về kì trung gian:

(1). Có 3 pha: G1, S và G2

(2). Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng

(3). Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép

(4). Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bàoNhững phát biểu đúng về kì trung gian là

A. (1), (2) B. (3), (4)C. (1), (2), (3) D. (1), (2), (3), (4)

Câu 5.1: “ Các chất cần thiết cho sự sinh trưởng và hoạt động sống của tế bào được tổng hợp”. Đây là diễn biến của pha nào ở kì trung gian?

A. Pha G1 B. Pha G1 và G2 C. Pha S D. Pha S và G2

Câu 5.2: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở pha S của chu kì tế bào?

A. Tế bào ngừng sinh trưởng. B. DNA và nhiễm sắc thể nhân đôi.C. Các nhiễm sắc thể phân li về 2 cực của tế bào.D. Các nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng của tế bào.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?

A. Có sự phân chia của tế bào chấtB. Có sự phân chia nhânC. Các NST kép tiếp hợp và có thể trao đổi các đoạn chromatid cho nhauD. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở kì trung gian thành các nhiểm sắc thể kép

Câu 6.1: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điểm khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân?

A. Quá trình nguyên phân chỉ có một kì trung gian, giảm phân gồm có 2 kì trung gian cho 2 lần phân chiaB. Quá trình nguyên phân diễn ra ở mọi loại tế bào, giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡngC. Số lượng tế bào con được tạo ra, số NST cùng trạng thái có trong mỗi tế bào sau mỗi quá trình phân bàoD. Ở nguyên phân, các NST không phân li nên số lượng NST được giữ nguyên vẹn trong các tế bào con, giảm phân có sự phân li NST nên trong mỗi tế bào con sinh ra, số lượng NST chỉ còn lại một nửa.

Câu 6.2: Giảm phân và nguyên phân giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

A. Đều có 2 lần phân bào liên tiếp.B. Đều có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.C. Đều có sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.D. Đều có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 7: Ở cà chua 2n=24. Số NST có trong một tế bào của thể một khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là:

A. 12. B. 48C. 46. D. 45.

Câu 7.1 : Một tế bào của ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8 đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân. Trong tế bào có :

A. 8 NST đơnB. 16 NST đơnC. 8 NST kép D. 16 NST kép.

Câu 7.2: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái kép gồm có 2 chromatid dính ở tâm động xuất hiện ở

A. pha S, pha G2, pha M (kì đầu, kì giữa). B. pha S, pha G2, pha M (kì giữa, kì sau).C. pha S, pha G2, pha M (kì sau, kì cuối). D. pha S, pha G2, pha M (kì đầu, kì cuối).

Câu 8: Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST trong giảm phân là

A. Làm tăng số lượng NST trong tế bào.B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền.C. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học.D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc NST.

Câu 8.1: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quá trình giảm phân?

A. Thông qua sự tiếp hợp và trao đổi chéo, tạo nên nhiều loại giao tử khác nhauB. Thông qua 2 lần phân chia, số lượng NST chỉ còn một nửa, giúp cho các giao tử dễ dàng di chuyển trong quá trình thụ tinhC. Chỉ xảy ra ở sinh vật đa bào, tạo nên sự tiến hóa cho các loàiD. Cũng giống như nguyên phân, giảm phân giúp cơ thể tạo ra các tế bào sinh dục mới.

Câu 8.2: Nếu một cá thể sinh vật sinh sản hữu tính có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 được kí hiệu là AaBb thì có thể tạo ra mấy loại giao tử khác nhau về kí hiệu bộ nhiễm sắc thể?

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 9: Công nghệ tế bào ngành kĩ thuật về

A. kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.B. quy trình dùng hoocmon điều khiển sự sinh sản của cơ thể.C. quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo thể, cơ quan hoàn chỉnh.D. ứng dụng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.

Câu 9.1: Công nghệ tế bào bao gồm các chuyên ngành nào?

A. Công nghệ nuôi cấy mô, tế bào và công nghệ sản xuất các chất hoạt tính từ tế bào động vật, thực vật.B. Công nghệ nuôi cấy mô tế bào và công nghệ di truyền tế bàoC. Công nghệ vi sinh vật, công nghệ tế bào thực vật và công nghệ tế bào động vậtD. Công nghệ tế bào động vật và công nghệ tế bào thực vật.

Câu 9.2: Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí là

A. tính toàn năng của tế bào.B. khả năng biệt hoá của tế bào.C. khả năng phản biệt hoá của tế bào.D. tính toàn năng, khả năng biệt hoá và phản biệt hoá của tế bào.

Câu 10: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp :

A. nuôi cấy hạt phấn, lai xomaB. cấy truyền phôiC. chuyển gen từ vi khuẩnD. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo

Câu 10.1: Để tạo ra một giống cây trồng mới, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitroB. Dung hợp tế bào trần (Lai tế bào xoma), sau đó tiếp tục nuôi cấy in vitroC. Nuôi cấy dịch huyền phù của tế bào thực vậtD. Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi

,………..

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 29:Vì sao khi làm dưa chua người ta thường cho thêm nước dưa cũ, cho thêm đường, đổ nước ngập mặt rau và dùng và phải nén chặt?

Câu 29.1:Vì sao trong quá trình muối chua rau cải,người ta có thể làm mẻ mới chỉ bằng cách bổ sung nguyên liệu là rau,nước ngâm rau vẫn giữ nguyên ?

Câu 30: Nuôi vi khuẩn Bacillus subtillis trong môi trường dinh dưỡng lỏng ở điều kiện tối ưu, không bổ sung dinh dưỡng trong suốt thời gian nuôi. Tính mật độ vi khuẩn Bacillus subtilis trong dịch nuôi sau 6 giờ nuôi cấy. Biết rằng mật độ ban đầu của vi khuẩn là 2.103 tế bào/ml, vi khuẩn B. subtillis có g = 0,5 giờ, bỏ qua pha tiềm phát của quần thể vi khuẩn.

Câu 30.1: Ở vi khuẩn lactic, khi sinh trưởng trong điều kiện thích hợp nhất thì thời gian thế hệ (g) của chúng là 100 phút. Hỏi nếu một nhóm vi khuẩn lactic gồm 15 cá thể được nuôi cấy trong điều kiện tối ưu thì sau bao lâu sẽ tạo ra 240 cá thể ở thế hệ cuối cùng ?

Câu 31: Tại sao cho đến nay chúng ta vẫn chưa có thuốc đặc trị hay chế tạo được vaccine phòng HIV?

Câu 31.1: Tại sao nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV ? Điều đó nguy hiểm như thế nào đối với xã hội ?

…………….

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Sinh học 10

Back to top button