Hỏi đáp

Chào mừng bạn đến với HelloChao

be the apple of someone’s eye = là người yêu thích của ai đó

Ví dụ:

She‘s the apple of her father’s eye.

Cô ấy là con cưng của cha cô.

in apple-pie order = được sắp xếp ngăn nắp

Ví dụ:

Her house was in apple-pie order, with nothing out of place.

Ngôi nhà cô ấy hết sức gọn gàng ngăn nắp, không có cái gì thừa cả.

be as nice as pie = ngọt như mía lùi

Ví dụ:

She can be as nice as pie, but don’t trust her!

Cô ta có thể giả vờ ngọt như mía lùi nhưng đừng có tin cô ta!

eat humble pie = phải xin lỗi, phải nhận lỗi

Ví dụ:

He’ll have to eat humble pie now. Serve him right – he tried to make us all look bad.

Giờ ông ta sẽ phải nhận lỗi. Đáng đời ông ta – ông ta đã cố gắng làm tất cả chúng ta mất mặt.

have your fingers in every pie = nhúng tay vào nhiều chuyện khác nhau

Ví dụ:

You can’t do anything without him knowing – he has his fingers in every pie.

Bạn không thể làm bất cứ điều gì mà anh ta lại không biết – ông ta nhúng tay vào rất nhiều chuyện.

a piece of cake = cực kỳ đơn giản

Ví dụ:

This program is a piece of cake to use.

Chương trình này rất dễ sử dụng.

sell like hot cakes = bán đắt như tôm tươi

Ví dụ:

His book is selling like hot cakes.

Sách của ông bán đắt như tôm tươi.

full of beans = tràn đầy năng lượng

Ví dụ:

You’re full of beans today – it’s nice to see you so lively!

Hôm nay bạn tràn đầy năng lượng – thật vui khi thấy bạn tràn đầy sức sống vậy!

beef about something = phàn nàn về điều gì đó

Ví dụ:

He’s always beefing about the pay.

Anh ấy luôn phàn nàn về mức lương.

beef something up = tăng cường, bổ sung cái gì

Ví dụ:

If we beef up the window display, more people might come into the shop.

Nếu chúng ta tăng cường việc trưng bày hàng trong tủ kiếng, thì có thể có nhiều người hơn đến với cửa hàng.

be your bread and butter = thu nhập chính

Ví dụ:

Although they run a taxi service, car sales are their bread and butter.

Mặc dù họ lái dịch vụ taxi, nhưng doanh số bán xe hơi là thu nhập chính của họ.

be like chalk and cheese = hoàn toàn khác nhau

Ví dụ:

I don’t know why they got married – they‘re like chalk and cheese.

Tôi không biết tại sao họ lại kết hôn – họ trông chẳng giống nhau tí nào.

be like peas in a pod = giống nhau như đúc

Ví dụ:

Those two are like peas in a pod.

Hai người đó giống nhau như đúc.

cheesy = tồi, hạng bét

Ví dụ:

I don’t want to see that film again – it’s really cheesy.

Tôi không muốn xem lại bộ phim đó – nó thực sự dở ẹt.

sour grapes = tức thiệt, đau thiệt (nói khi bạn không có được điều gì)

Ví dụ:

Don’t listen to him complain – it’s only sour grapes because you got the job and he didn’t.

Đừng nghe anh ta than phiền – chỉ khổ ở chỗ là bạn tìm được việc còn anh ta thì không.

play gooseberry = làm kẻ thứ ba

Ví dụ:

I’d rather not come to the cinema with you two – I’d just feel I was playing gooseberry.

Tôi không muốn đến rạp chiếu phim với hai người – Tôi sẽ cảm thấy mình là kẻ thứ ba.

a couch-potato = người suốt ngày chỉ ru rú trong nhà

Ví dụ:

He watches TV all day – what a couch-potato!

Ông ta xem ti-vi cả ngày – thật là một kẻ lười biếng hết chỗ nói!

like butter wouldn’t melt in your mouth = làm bộ đoan trang; màu mè

Ví dụ:

When I asked her about the missing money, she tried to look like butter wouldn’t melt in her mouth.

Khi tôi hỏi cô ta về số tiền bị mất, cô ta đã cố gắng làm ra vẻ không biết gì.

bring home the bacon = kiếm tiền nuôi gia đình

Ví dụ:

He brings home the bacon in that family.

Trong gia đình đó anh ấy là người kiếm tiền nuôi mọi người.

the way the cookie crumbles= cuộc sống là thế

Ví dụ:

I’m sorry I didn’t get the promotion, but that’s the way the cookie crumbles.

Tôi rất tiếc là tôi không được thăng chức nhưng cuộc sống vốn là thế.

have someone eat out of your hand = có quyền kiểm soát một người nào đó

Ví dụ:

He has her eating out of his hand – it’s sad.

Anh ta có quyền kiểm soát cô ấy – thật buồn làm sao.

eat someone out of house and home = ăn rất khỏe

Ví dụ:

Her children eat her out of house and home.

Con cái bà ấy ăn rất khỏe.

eat into your savings = dùng một phần tiền tiết kiệm.

Ví dụ:

We can’t afford a new car, unless we eat into our savings.

Chúng tôi không thể mua một chiếc xe hơi mới trừ khi chúng tôi dùng một phần tiền tiết kiệm.

eating for two = có thai và ăn nhiều hơn

Ví dụ:

Good news, darling. The doctor says I’m eating for two now.

Tin tốt nè anh yêu. Bác sĩ nói giờ em đã có mang và phải ăn nhiều hơn.

eat your heart out! = nói với ai là họ sẽ ganh tị với bạn

Ví dụ:

I’m going on holiday to Jamaica – eat your heart out!

Tôi sẽ đi nghỉ ở Jamaica – ganh tị với tôi đi!

not your cup of tea = thứ gì đó mà bạn không thích lắm

Ví dụ:

Football isn’t my cup of tea.

Bóng đá không phải là sở thích của tôi.

a square meal = một bữa ăn thịnh soạn

Ví dụ:

You need a square meal after all that exercise.

Bạn cần ăn một bữa thật đã sau khi tập thể dục.

it smells fishy = cái gì đó là đáng ngờ

Ví dụ:

He wants to do all the housework for you? That smells fishy to me!

Anh ấy muốn làm hết việc nhà cho cô ư? Tôi thấy có gì đó hơi đáng ngờ!

small fry / small beer = cái gì hoặc ai đó không quan trọng

Ví dụ:

Sales last year are small fry compared to now – we’re doing really well.

Doanh thu bán hàng cuối năm không đáng kể so với bây giờ – chúng ta đang làm rất tốt.

roll out the barrel = chuẩn bị để có một thời gian tuyệt vời

Ví dụ:

Roll out the barrel – we’re celebrating our exam results.

Sẵn sàng chưa – chúng ta sẽ ăn mừng kết quả thi của chúng ta.

rhubarb, rhubarb = nói rì rầm

Ví dụ:

There’s that politician again on television – (rhubarb, rhubarb).

Lại là ông chính trị gia đó xuất hiện trên ti-vi – (nói rì rầm).

Back to top button