Hàm AVERAGE trong Excel: Cách sử dụng hàm trung bình cộng
Excel là một công cụ quen thuộc được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Khi làm quen với công cụ này, bạn sẽ biết đến một hàm có tên là AVERAGE – hàm trung bình cộng. Hàm AVERAGE cho phép người dùng tính trung bình cộng trong Excel một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất. Để nắm rõ cách sử dụng AVERAGE và tìm hiểu một số phương pháp tính trung bình cộng khác, mời bạn cùng theo dõi nội dung được chia sẻ dưới đây!
Giới thiệu về hàm AVERAGE – Hàm tính trung bình trong Excel
AVERAGE là một hàm quen thuộc được dùng để tính trung bình cộng các dãy số trong bảng tính Excel. Với AVERAGE, bạn có thể tính toán một cách nhanh chóng cho lượng dữ liệu cực lớn chỉ với một vài thao tác đơn giản, thay vì phải mất nhiều thời gian cho việc cộng rồi chia thủ công.
Bạn có thể kết hợp hàm AVERAGE với các hàm khác trong Excel như VLOOKUP, HLOOKUP, IF hay IFS để tính toán các thành phần khác nhau trong bảng tính mà không cần phải chọn từng ô dữ liệu.
Cách sử dụng AVERAGE để tính trung bình trong Excel
Dưới đây là cách sử dụng AVERAGE để tính trung bình trong Excel mà bạn có thể tham khảo:
Cú pháp
Hàm AVERAGE: =AVERAGE(number1;number2;)
Trong đó, Number 1, number 2 là các giá trị hoặc phạm vi chứa giá trị mà bạn muốn tính số trung bình trong Excel.
Ví dụ: =AVERAGE(5, 10, 15, 20) sẽ cho ra kết quả là 12.5
Lưu ý:
- Hàm AVERAGE chỉ tính tối đa 256 đối số, đó có thể là số, phạm vi hoặc vùng tham chiếu có chứa số.
- Dấu ngăn cách giữa các numbẻ có thể là dấu chấm phẩy “;” hoặc dấu phẩy “,” tùy thuộc vào phiên bản Excel bạn đang dùng.
- Đối với những ô là văn bản hoặc rỗng, hàm AVERAGE sẽ tự động bỏ qua.
- Giá trị “0” vẫn được tính trong hàm AVERAGE.
- Các giá trị logic dưới dạng văn bản (text) vào các đối số của một hàm AVERAGE, các giá trị này sẽ được đếm.
- Nếu đối số là văn bản hoặc là các giá trị không đổi, hàm sẽ báo lỗi.
Cách tính trung bình cộng trong Excel với hàm AVERAGE
Để sử dụng hàm AVERAGE trong Excel, bạn thực hiện theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Nhập công thức với cú pháp chính xác vào ô bạn muốn hiển thị kết quả. Ví dụ như trong hình, để tính điểm trung bình cho Nguyễn Văn A, công thức của bạn sẽ là =Average(C2,D2,E2). Ngoài ra, bạn cũng có thể quét các ô nằm trong phạm vi chứa dữ liệu bạn muốn tỉnh trung bình cộng, khi đó bạn sẽ thấy phép tính tự động thành =AVERAGE(C2:E2).
Bước 2: Nhấn Enter, kết quả lập tức sẽ hiển thị tại ô bạn đã nhập hàm AVERAGE.
Bước 3: Để tiếp tục tính trung bình cộng cho các học sinh khác, bạn đặt con trỏ chuột vào ô mà mình đã nhập hàm ở trên rồi kéo hình vuông nhỏ xuống bên dưới cho đến khi bao gồm đầy đủ những ô bạn muốn áp dụng phép tính.
Sau khi tính xong, kết quả có thể sẽ không được đẹp lắm nên bạn có thể làm tròn để bảng tính trông dễ nhìn hơn với hàm ROUND.
Kết hợp hàm AVERAGE với ROUND để làm tròn kết quả
Cú pháp của hàm ROUND cơ bản là:
Cú pháp =ROUND(Number,N)
Trong đó: Number là số cần làm tròn, còn N là số thập phân bạn muốn giữ sau khi làm tròn kết quả. N có thể là số âm hoặc số dương.
- N = 0: Làm tròn đến số nguyên gần nhất.
- N > 0: Làm tròn đến vị trí thập phân mà hàm chỉ định. Chẳng hạn như N = 1 tức là giữ lại 1 số lẻ (ví dụ: 8.1, 2.2,…) hoặc N = 2 thì giữ lại 2 số lẻ (ví dụ: 4.56, 5.67…)…
- N < 0: Làm tròn qua bên trái của dấu thập phân. Ví dụ N = -1 thì làm tròn đến vị trí hàng chục (chẳng hạn như 198.3834756 = 200), hoặc làm tròn đến vị trí hàng trăm với N = -2 (chẳng hạn như làm tròn số 1234 = 1200).
Nếu muốn kết hợp hàm ROUND với AVERAGE để làm tròn số và cho ra kết quả đẹp nhất, bạn gõ cú pháp sau:
=ROUND(AVERAGE(range), decimal_places)
Trong đó: range là phạm vi chứa các giá trị bạn muốn tính trung bình cộng, còn decimal_places là số thập phân bạn muốn giữ sau khi làm tròn kết quả.
Ví dụ: Tính điểm trung bình cộng của học sinh Nguyễn Văn A và làm tròn đến 2 chữ số thập phân, ta có công thức:
=ROUND(AVERAGE(C2:E2),2)
Xử lý lỗi #VALUE trong hàm AVERAGE như thế nào?
#VALUE là một lỗi khá quen thuộc và thường xảy ra khi người dùng sử dụng hàm AVERAGE để tính trung bình trong Excel.
Bạn có thể thấy lỗi #VALUE! hiển thị như trong hình (ở ô E2 và ô F2). Ban đầu, nguyên nhân xuất phát từ ô E2, vì ô E2 gặp lỗi nên ở ô kết quả là F2 cũng bị lỗi theo.
Để khắc phục lỗi này, bạn cần kết hợp hàm AVERAGE với 2 hàm khác là IF và ISERROR. Trong đó, hàm IF được sử dụng để thực hiện một phép tính hoặc trả về giá trị dựa trên một điều kiện cho trước, còn hàm ISERROR có nhiệm vụ kiểm tra xem một ô có chữa lỗi hay không.
Kết hợp hàm IF, ISERROR và AVERAGE sẽ cho phép tính sau: =AVERAGE(IF(ISERROR(C2:E2),””,C2:E2))
Giải thích: Cú pháp trên được sử dụng để tính trung bình các số nằm trong vùng C2 đến E2. Trong đó, nếu có ô nào bị lỗi, ô đó sẽ được bỏ trống và chỉ thực hiện tính toán trên những ô không có lỗi.
Lưu ý:
- Bạn cần sử dụng 2 dấu ngoặc đơn để kết thúc hàm vì ở đây có sự kết hợp giữa AVERAGE với 2 hàm khác. Nếu như nhập không đủ các dấu ngoặc đơn, hàm sẽ báo lỗi.
- Sau khi nhập công thức, hãy bấm tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter để hiển thị kết quả.
Sau khi áp dụng công thức trên, lỗi #VALUE đã được sử dụng và bạn có thể thực hiện như hướng dẫn bên trên để áp dụng công thức cho cả những ô bên dưới của bảng tính.
Các phép tính trung bình trong Excel khác
Ngoài AVERAGE, bạn còn có thể sử dụng các cách tính trung bình trong Excel khác. Những cách tính này sẽ khá đơn giản, nhưng nó lại khiến bạn mất thời gian hơn so với AVERAGE.
Tính trung bình trong Excel với từng giá trị
Cách tính này khá đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện. Tuy nhiên, nhược điểm của nó là khiến bạn tốn khá nhiều thời gian.
Cách tính này tựa như việc thực hiện 1 bài toán tính trung bình cộng thông thường, tức là bạn sẽ cộng từng giá trị lại với nhau thành 1 tổng, sau đó chia cho tổng số giá trị được cộng, ví dụ như:
Để tính điểm trung bình trong Excel của Nguyễn Văn A, bạn cần cộng 3 giá trị ở 3 ô là C2, D2 và E2. Cách thực hiện sẽ là: Nhập cú pháp =(C2+D2+E2)/3, sau đó bấm Enter để xem kết quả.
Tiếp theo, bạn kéo con chuột từ ô chứa cú pháp xuống các ô còn lại để áp dụng đồng loạt phép tính này. Tuy nhiên, cần lưu ý là cách này chỉ phù hợp với những bảng tính đơn giản, ít dữ liệu, còn với những bảng tính cần tính trung bình cộng của lượng dữ liệu lớn, bạn vẫn nên sử dụng công thức AVERAGE ở trên.
Cách tính trung bình cộng trong Excel bằng hàm SUM
Cách tính này khá đơn giản, dễ thực hiện và nhanh chóng, nhưng nếu so sánh với AVERAGE, hàm AVERAGE vẫn được ưu tiên hơn. Đầu tiên, bạn sẽ dùng hàm SUM để tính tổng các giá trị thuộc vùng dữ liệu được chọn.
Cú pháp sẽ là: =SUM(number 1, number 2…)
Sau đó, bạn tiến hành chia cho số lượng dữ liệu đã lấy để tính tổng thì mới ra được kết quả là trung bình cộng trong Excel.
Ví dụ: Để tính điểm số trung bình của Nguyễn Văn A, bạn nhập =(SUM(C2:E2))/3, sau đó bấm Enter để cho ra kết quả. Lưu ý là bạn cần sử dụng các dấu ngoặc để thực hiện phép tính tổng rồi mới chia để tuân thủ theo quy tắc “Nhân chia trước – Cộng trừ sau”.
Tương tự, bạn đặt trỏ chuột ở ô đã nhập rồi kéo xuống các ô dưới để áp dụng công thức cho tất cả các ô đã chọn.
Một số lưu ý cần biết khi sử dụng hàm trung bình trong Excel – AVERAGE
Nói tóm lại, AVERAGE vẫn sẽ là phương pháp tính trung bình trong Excel tối ưu, thuận tiện và nhanh chóng nhất. Tuy nhiên, để các phép tính luôn cho ra kết quả đúng và tránh gặp lỗi, bạn cần lưu ý một số điều sau:
Kiểm tra đầu vào
Bạn cần đảm bảo rằng các giá trị hoặc phạm vi đối số mà bạn cung cấp trong hàm AVERAGE là hợp lệ. Bởi vì việc bạn cố gắng tính trung bình của các giá trị không phải số (văn bản chẳng hạn), kết quả sẽ trả về lỗi #VALUE!
Xử lý lỗi hoặc giá trị rỗng
AVERAGE sẽ bỏ qua các ô rỗng hoặc bị lỗi và điều này có thể gây ảnh hưởng đến kết quả tính toán nếu bạn vô tình làm mất dữ liệu hoặc nhập sai dữ liệu nào đó. Vậy nên, hãy thật sự cẩn trọng trong quá trình nhập liệu để không xảy ra sai sót không đáng có.
Kết hợp các hàm AVERAGEIF và AVERAGEIFS trong trường hợp cần thiết
Nếu bạn cần tính trung bình tổng trong Excel nhưng lại phải dựa trên một hoặc nhiều điều kiện khác nhau, bạn nên sử dụng các hàm như AVERAGEIF hoặc AVERAGEIFS thay vì AVERAGE để phép tính cho ra kết quả chính xác, nhanh chóng và tính đúng phần dữ liệu bạn cần.
Kiểm tra cú pháp và làm tròn kết quả (nếu cần)
Cú pháp của bạn cần phải chính xác và có đầy đủ các thành phần, nếu không Excel sẽ trả về kết quả lỗi. Ngoài ra, tốt nhất là bạn nên sử dụng các phạm vi rộng thay vì chọn từng ô đối với các tập dữ liệu cần thay đổi thường xuyên để tránh sửa chữa hoặc sai sót về sau.
Cuối cùng, đừng quên làm tròn số nếu kết quả cho ra số lẻ khiến bảng tính của bạn trông thật lộn xộn và khó nhìn với hàm ROUND, ROUNDUP hoặc ROUNDDOWN.
Bên trên là những thông tin cơ bản về cách tính trung bình trong Excel với hàm AVERAGE và một số cách tính khác mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích và đừng quên để lại comment bên dưới để được hỗ trợ nếu có bất cứ thắc mắc hay câu hỏi nào nhé!
Xem thêm:
- Cách tính tỷ lệ phần trăm trong Excel
- Top 6 cách đánh số thứ tự trong Excel dùng nhiều nhất