09 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2022 – 2023 Tải nhiều
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 có 09 đề thi kèm theo đáp án và bảng ma trận đề thi. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2 lớp 4, cuối năm học đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề cho các em học sinh.
09 đề thi Toán qua từng năm học dưới đây được VnDoc sưu tầm, tổng hợp chi tiết cả đáp án và biểu điểm chấm chi tiết cho mỗi đề. Các bậc phụ huynh tải về cho con em mình ôn luyện, củng cố lại kiến thức đã học.
1. Top 05 Đề thi Toán lớp 4 kì 2 năm 2022 – 2023
1.1 Đề thi Toán học kì 2 lớp 4 Đề 1
Câu 1: (M1 – 0,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các phân số sau, phân số lớn nhất là:
A. B. C. D.
Câu 2: (M1 – 0,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Giá trị của chữ số 2 trong số 82 360 945 là:
A. 2 000
B. 20 000
C. 200 000
D. 2 000 000
Câu 3: (M1 – 1đ) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
7 giờ 15 phút = ….. phút
A. 415
B. 435
C. 420
D. 405
Câu 4: (M2 – 1đ) Điền vào chỗ chấm:
a. Hình bình hành có …………………… cặp cạnh song song .
b. Diện tích hình thoi bằng ………………………… diện tích hình chữ nhật .
Câu 5: (M3 – 1đ) Điền vào chỗ chấm:p
a. 6 m217 cm2 = ………….. cm2
b. 9 thế kỉ = ………… năm
Câu 6: (M2 – 2đ) Tính:
a. ……………………………….
b. ……………………………….
c. ……………………………….
d. ……………………………….
Câu 7: (M3 – 0,5đ): Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24 cm. Nếu chiều dài là 15 cm thì diện tích của hình chữ nhật là: …………..
Câu 8: (M3 – 1,5đ): Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng số quýt. Tìm số cam, số quýt đã bán?
Câu 9: (M4 – 2đ): Hiện nay bà hơn cháu 60 tuổi. Sau 5 năm nữa số tuổi của cháu bằng số tuổi của bà. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4
Câu 1: (M1 – 0,5đ) Khoanh vào D
Câu 2: (M1 – 0,5đ) Khoanh vào D
Câu 3: (M1 – 1đ) Khoanh vào B
Câu 4: (M2 – 1đ) Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,5đ
a. Hình bình hành có hai cặp cạnh song song.
b. Diện tích hình thoi bằng một nửa (hay ) diện tích hình chữ nhật .
Câu 5: (M3 – 1đ) Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,5đ
a. 6 m217 cm2 = 60017 cm2
b. 9 thế kỉ = 900 năm
Câu 6: (M2 – 2đ) Tính đúng mỗi câu được 0,5đ
a.
b.
c.
d.
Câu 7: (M3 – 0,5đ)
Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24 cm. Nếu chiều dài là 15 cm thì diện tích của hình chữ nhật là: 135 cm2
Câu 8: (M3 – 1,5đ)
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 7 (phần)
Số quả cam đã bán là:
280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quả quýt đã bán là:
280 – 80 = 200 (quả)
Đáp số: cam: 80 quả; quýt: 200 quả
Câu 9: (M4 – 2đ)
Sau 5 năm nữa bà vẫn hơn cháu 60 tuổi. Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 1 = 4 (phần)
Tuổi cháu sau 5 năm nữa là:
60 : 4 = 15 (tuổi)
Tuổi cháu hiện nay là:
15 – 5 = 10 (tuổi)
Tuổi bà hiện nay là:
10 + 60 = 70 (tuổi)
Đáp số: Cháu: 10 tuổi
Bà: 70 tuổi
Ma trận bài kiểm tra môn Toán cuối học kì II lớp 4
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Số học
Số câu
02
01
01
01
01
03
Biết so sánh các phân số với 1. Nắm được giá trị của số. Giải được bài toán. Thực hiện các phép tính phân số.
Câu số
1,2
6
a,b,c,d
8
9
1,2
6a,b,c,d,8,9
Số điểm
1
2
1,5
2
1
5,5
2
Đại lượng
Số câu
01
01
02
Chuyển đổi được các số đo diện tích, thời gian
Câu số
3
5
3,5
Số điểm
1
1
2
3
Yếu tố hình học
Số câu
01
01
01
01
Nhận biết được đặc điểm hình bình hành. Tính được diện tích hình thoi, diện tích hình chữ nhật.
Câu số
4
7
4
7
Số điểm
1
0,5
1
0,5
Tổng số câu
03
01
01
01
02
01
05
04
Tổng số điểm
2
1
2
1
2
2
4
6
1.2 Đề thi Toán học kì 2 lớp 4 Đề 2
I. Phần trắc nghiệm. (6 điểm):
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1. (0,5 điểm): Trong các số 32743; 41561; 54567, 34582 số chia hết cho 3 là:
A. 32743
B. 41561
C. 34582
D. 54567
Câu 2. (0,5 điểm): Phân số có giá trị bé hơn 1 là:
A.
B.
C.
D.
Câu 3. (0,5 điểm): Phân số rút gọn được phân số:
A.
B.
C.
D.
Câu 4. (0,5 điểm). Tính:
A.
B. 2
C. 1
D. Câu 5. (0,5 điểm): Kết quả của phép trừ là:
A.
B.
C.
D.
Câu 6. (0,5 điểm): thế kỉ = … năm.
A. 50
B. 20
C. 25
D. 200
Câu 7. (0,5 điểm Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 15m² = ….…….cm² là:
A. 150
B. 150 000
C. 15 000
D. 1500
Câu 8. (0,5 điểm): Giá trị của biểu thức là:
A. B. C. D.
Câu 9. (0,5 điểm): Tổng số tuổi của bố Lan và Lan là 46 tuổi. Lan kém bố 28 tuổi. Tính tuổi của bố An hiện nay?
A. 30 tuổi
B. 34 tuổi
C. 28 tuổi
D. 37 tuổi
Câu 10. (0,5 điểm): Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 18cm và 30cm. Tính diện tích tấm kính đó.
A. 270cm²
B. 270 cm
C. 540cm²
D. 54dm²
Câu 11. (0,5 điểm): Trong hình vẽ bên, các cặp cạnh song song với nhau là:
A. AH và HC; AB và AH
B. AB và DC; AD và BC
C. AB và BC; CD và AD
D. AB và CD; AC và BD
Câu 12. (0,5 điểm): ) Lớp 4A có 28 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Số học sinh của cả lớp đó là:
A. 45
B. 28
C. 40
D. 42
II. Phần tự luận. (4 điểm)
Câu 13. (1 điểm): Tính nhanh
1367 × 54 + 1367 × 45 + 1367
Câu 14. (2 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 100m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó ?
Câu 15. (1 điểm): Tìm y
125 × y – 12 × y – 13× y = 5208000
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán
I. Hướng dẫn cho điểm
– Bài kiểm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế chấm theo thang điểm 10 (Mười), không cho điểm 0 (không)
– Điểm của bài kiểm tra nếu là điểm thập phân thì được làm tròn. Thí dụ: 9,25 làm tròn thành 9; 9,5 làm tròn thành 10.
II. Đáp án, biểu điểm
1. Phần trắc nghiệm (6 điểm):
Câu
Đáp án
Điểm
Câu
Đáp án
Điểm
1
D
0,5
7
B
0,5
2
C
0,5
8
A
0,5
3
D
0,5
9
D
0,5
4
B
0,5
10
A
0,5
5
D
0,5
11
B
0,5
6
C
0,5
12
C
0,5
2. Phần tự luận (4 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 13
(1 điểm)
1367 × 54 + 1367 × 45 + 1367
= 1367× (54 + 45 + 1)
0,5
= 1367 × 100
0,25
= 136 700
0,25
Câu 14
(2 điểm)
Nếu coi chiều rộng mảnh đất là 2 phần, thì chiều dài mảnh đất là 3 phần bằng nhau, ta có:
0,25
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
0,25
Chiều rộng mảnh đất là
(100 : 5) × 2 = 40 (m)
0,5
Chiều dài mảnh đất là
100 – 40 = 60 (m)
0,25
Mảnh đất đó có diện tích là
60 × 40 = 2400 (m2)
0,5
Đáp số: 2400 m2
0,25
Câu 15
(1 điểm)
125 × y – 12 × y – 13 × y = 5208000
y × (125 – 12 – 13) = 5208000
0,25
y × 100 = 5208000
0,25
y = 5208000 : 100
0,25
y = 52080
0,25
1.3 Đề thi Toán học kì 2 lớp 4 Đề 3
PHẦN 1 (3,5 điểm). Chọn đáp án đúng (A, B, C, D) và ghi ra giấy
Câu 1. Giá trị của chữ số 7 trong số 2 378 023 là:
A. 700
B. 7000
C. 70 000
D. 700 000
Câu 2. Phân số nào lớn hơn phân số ?
A.
B.
C.
D.
Câu 3. Tìm x là số tự nhiên, biết:
A. x = 5
B. x = 6
C. x = 3
D. x = 4
Câu 4. Bạn An có 15 viên bi xanh, 20 viên bi đỏ và 10 viên bi vàng. Tỉ số giữa số bi xanh và tổng số bi là:
A.
B.
C.
D. Câu 5. Quãng đường từ nhà em đến trường dài 500m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1:10000 thì quãng đường ấy dài mấy xăng ti mét?
A. 50 cm
B. 20 cm
C. 4 cm
D. 5 cm
Câu 6. Diện tích phần tô đậm trong hình vẽ bên là:
A. 16 cm2
B. 20 cm2
C. 22 cm2
D. 30 cm2
Câu 7. Thế kỉ thứ XX bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
A. Từ năm 1900 đến năm 2000
B. Từ năm 1901 đến năm 2000
C. Từ năm 1901 đến năm 2001
D. Từ năm 1900 đến năm 2001
PHẦN II (6,5 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Điền dấu >;< ; = thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2km245m2 ……… 200 045m2
b) 2 tạ + 26 yến ……… 40 yến
c) giờ 15 phút …….. 1 giờ
d) thế kỉ và 5 năm ……. 40 năm
Câu 2 (2 điểm). Tính
a.
b.
c.
Câu 3 (1,5 điểm). Một cửa hàng có số đường trắng ít hơn số đường hoa mai là 240kg. Tính số đường mỗi loại, biết rằng số đường trắng bằng số đường hoa mai.
Câu 4 (1 điểm). Tìm x
22 x X + X x 27 + X = 25
Câu 5 (1 điểm). So sánh các phân số sau bằng cách hợp lý nhất
a. và
b. và
Đáp án Đề thi Toán lớp 4 học kì 2
PHẦN I (3,5 điểm). Khoanh đúng vào chữ cái đặt trước đáp án đúng của mỗi câu được 0.5 điểm
Đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
C
D
A
B
D
C
B
PHẦN II (6,5 điểm)
Bài 1 (1 điểm).HS điền dấu đúng mỗi phần được 0,25 điểm
Đáp án:
a) 2km245m2 > 200 045m2
b) 2 tạ + 26 yến > 40 yến
c) giờ 15 phút = 1 giờ
d) thế kỉ và 5 năm < 40 năm
Bài 2 (1,5 điểm). – HS thực hiện đúng 2 phép tính đầu, mỗi phép tính được 0,5 điểm
– HS thực hiện đúng biểu thức được 1 điểm
a.
b.
c.
Bài 3 (2 điểm). Bài giải
HS vẽ sơ đồ đúng được (0,25 điểm)
Hiệu số phần bằng nhau là 5 – 3 = 2 (phần) (0,25 điểm)
Cửa hàng có số đường trắng là: 240 : 2 x 3 = 360 (kg) (0,5 điểm)
Cửa hàng có số đường hoa mai là: 360 + 240 = 600 (kg) (0,5 điểm)
Đáp số: đường trắng: 360 kg; trắng hoa mai: 600 kg
Ghi chú: Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tương đương
Bài 4 (1 điểm). HS làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm
a. 22 x X + X x 27 + X = 25
X x (22 + 27 +1) = 25
X x 50 = 25 (0,25 đ)
X = 25 : 50
X = (0,25 đ)
b)
(0,25 đ)
x + 9 = 15
x = 15 – 9
x = 6 (0,25 đ)
Bài 5 (1 điểm). HS làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm
a. và
Vì ; 1″ width=”50″ height=”41″ data-type=”0″ data-latex=”frac{7}{5}>1″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cfrac%7B7%7D%7B5%7D%3E1″> (0,25 đ)
nên (0,25 đ)
b. và
Vì ; (0,25 đ)
Mà frac{1}{5}” width=”57″ height=”41″ data-type=”0″ data-latex=”frac{1}{4}>frac{1}{5}” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cfrac%7B1%7D%7B4%7D%3E%5Cfrac%7B1%7D%7B5%7D”> nên (0,25 đ)
1.4 Đề thi Toán học kì 2 lớp 4 Đề 4
PHẦN I: Trắc nghiệm (3,5 điểm) Ghi vào giấy kiểm tra câu trả lời đúng.
Câu 1 (0,5 điểm). Trong các phân số: phân số bằng phân số là:
A.B. C.D. Câu 2 (0,5 điểm). Trong các phân số sau , phân số tối giản là:
A.B. C. D. Câu 3 (0,5 điểm). Trong các phân số sau , phân số lớn nhất là:
A.
B.
C.
D. Câu 4 (0,5 điểm). Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 29m2 = … dm2
A. 29 B. 209 C. 2009 D. 2900
Câu 5 (0,5 điểm). Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 8 tấn 36 kg = … kg
A. 836B. 8036C. 8360D. 800036
Câu 6 (1,0 điểm). Lựa chọn, viết số thích hợp điền vào chỗ chấm trong mỗi bài sau:
a) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện ……… và bốn cạnh ………..
A. song songB. bằng nhauC. song song, bằng nhauD. song song, không bằng nhau
b) Diện tích hình thoi là 250 cm2, độ dài một đường chéo là 25 cm.
Vậy độ dài đường chéo còn lại là …….. dm.
PHẦN II: Tự luận (6,5 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Tính
Câu 8 (1,5 điểm). Tìm X
Câu 9 (2,0 điểm). Trong đợt quyên góp ủng hộ xây dựng tượng đài tưởng niệm chiến sỹ đảo Gạc Ma thuộc quần đảo Trường Sa của Việt Nam, số tiền lớp 4A quyên góp được nhiều hơn lớp 4B là 62000 đồng. Tính số tiền mối lớp quyên góp được, biết số tiền của lớp 4B bằng 3/5 số tiền của lớp 4A.
Câu 10 (1 điểm). Mẹ có một rổ cam ít hơn 20 quả. Nếu mẹ xếp mỗi đĩa 3 quả hoặc xếp mỗi đĩa 5 quả thì đều thừa 1 quả. Em hãy tính xem rổ cam của mẹ có bao nhiêu quả.
Đáp án Đề thi toán lớp 4 học kỳ 2
PHẦN I: Trắc nghiệm (3,5 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). C.
Câu 2 (0,5 điểm). D.
Câu 3 (0,5 điểm). A.
Câu 4 (0,5 điểm). D.
Câu 5 (0,5 điểm). B.
Câu 6 (1 điểm).
a) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện ……… và bốn cạnh ………..
Chọn C. song song, bằng nhau(0,5 điểm)
b) Vậy độ dài đường chéo còn lại là 2 dm (0,5 điểm)
Câu 6a: Đúng mỗi ý cho 0,25 đ
PHẦN II: Tự luận (6,5 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Tính đúng mỗi ý cho 0,5 điểm.
d)
Câu 8 (1,5 điểm). Tìm X. Tính đúng mỗi ý cho 0,75 điểm.
a)
b)
Câu 9 (2,0 điểm). Vẽ đúng sơ đồ: 0,25 điểm
Lớp 4A: |-|-|-|
Lớp 4B: |-|-|-|-|-|
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)
Lớp 4A quyên góp đc số tiền là: 62 000 : 2 × 5 = 155 000 (đồng)
Lớp 4B quyên góp đc số tiền là: 155 000 – 62 000 = 93 000(đồng)
Đáp số: Lớp 4A: 155000 đồng
Lớp 4B: 93000 đồng
– Tìm đúng hiệu số phần bằng nhau: 0,25 điểm
– Tìm đúng số tiền lớp 4A: 155000 đồng 0,75 điểm
– Tìm đúng số tiền lớp 4B: 93000 đồng 0,5 điểm
– Đáp số đúng: 0,25 điểm
Câu 10 (1 điểm). Học sinh chỉ nêu đúng kết quả (không lí luận) cho 0,25 điểm.
Vì nếu mẹ xếp mỗi đĩa 3 quả hoặc xếp mỗi đĩa 5 quả thì đều thừa 1 quả
Nên số cam của mẹ bớt đi 1 quả sẽ là số chia hết cho cả 3 và 5: 0,5 điểm
Số chia hết cho cả 3 và 5 lại bé hơn 20 là 15.
Vậy mẹ có tất cả là 16 quả cam. 0,5 điểm
· Lưu ý:
– Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
– Tính ra kết quả nhưng không rút gọn vẫn cho điểm tối đa.
– Toán có lời văn:
+ HS có thể làm gộp bước vẫn cho điểm tối đa.
+ HS không vẽ sơ đồ hoặc không lí luận thì không cho điểm.
+ Sai lời giải không cho điểm; sai trên đúng dưới không cho điểm.
+ Đúng lời giải; đúng phép toán; sai kết quả, đơn vị ->cho ½ số điểm của ý
Ta có thể giải cách khác như sau
Vì rổ cam của mẹ có ít hơn 20 quả mà chia 3 hoặc 5 đều dư 1.
Ta có:
6 : 3 = 2 (dư 0)
6 : 5 = 1 (dư 1) (loại)
11 : 3 = 3 (dư 2)
11 : 5 = 2 (dư 1) (loại)
16 : 3 = 5 (dư 1)
16 : 5 = 3 (dư 1) (chọn)
Vậy rổ cam của mẹ có 16 quả .
1.5 Đề thi Toán học kì 2 lớp 4 Đề 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: (1 điểm) Rút gọn phân số ta được phân số:
A.
B.
C.
Câu 2: (1 điểm) 2m2 9dm2 = ….m2. Số điền vào chỗ chấm là:
A. 29
B. 290
C. 209
D. 2009
Câu 3: (1 điểm) Có 3 viên bi màu xanh và 7 viên bi màu đỏ vậy phân số chỉ số viên bi màu xanh so với tổng số viên bi là:
A. B.C.D.
Câu 4: (1 điểm) Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 60dm và 4m. Diện tích hình thoi là:
A. 120 dm2
B. 240 m2
C. 12m2
D. 24dm2
Câu 5: (1 điểm) Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A.B. C.D.
Câu 6: (1 điểm) Trên bản đồ tỷ lệ 1 : 200, chiều rộng phòng học của lớp em đo được 3cm. Chiều rộng thật của phòng học đó là mấy mét?
A. 9m
B. 6m
C. 8m
D. 4m
Câu 7: (1 điểm) Hiệu hai số 135, Số lớn gấp đôi số bé. Số bé là:
A. 45
B. 27
C. 13
D. 15
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Tính (1 điểm)
a)
b. 10000 – 2575 : 25
Bài 2: Tổng số tuổi của hai mẹ con 56 tuổi. Tính tuổi mẹ và tuổi con, biết rằng tuổi con bằng tuổi mẹ. (1 điểm)
Bài 3: Tính diện tấm bìa có kích thước như hình vẽ dưới đây: (1 điểm)
Đáp án Đề thi toán lớp 4 học kỳ 2
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM :
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1:
B.
1 điểm
Câu 2 :
C.
1 điểm
Câu 3:
A
1 điểm
Câu 4:
C
1 điểm
Câu 5:
C
1 điểm
Câu 6:
B
1 điểm
Câu 7.
A.
1 điểm
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Tính (1 điểm)
a) =
b. 10000 – 2575 : 25 = 10000 – 103 = 9897
Bài 2: Tổng số tuổi của hai mẹ con 56 tuổi. Tính tuổi mẹ và tuổi con, biết rằng tuổi con bằng tuổi mẹ. (1 điểm)
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần) 0,25 điểm
Tuổi con là:
56 : 7 x 2 = 16 (tuổi) 0,25 điểm
Tuổi mẹ là:
56 – 16 = 40 (tuổi) 0,25 điểm
Đáp số: Con: 16 tuổi
Mẹ: 40 tuổi
Hoặc có thể giải theo cách khác như sau:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần) 0,25 điểm
Tuổi mẹ là : 56 : 7 x 5 = 40 (tuổi) 0,25 điểm
Tuổi con là: 56 – 40 = 16 (tuổi) 0,25 điểm
Đáp số: Con: 16 tuổi
Mẹ: 40 tuổi
Bài 3: Tính diện tấm bìa có kích thước như hình vẽ dưới đây: (1 điểm)
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
24 – 16 = 8 (cm) 0,25 điểm
Diện tích hình chữ nhật là:
24 x 8 = 192 (cm2) 0,25 điểm
Diện tích hình vuông là:
16 x 16 = 256 (cm2) 0,25 điểm
Diện tích tấm bìa là:
192 + 256 = 448 (cm2) 0,25 điểm
Đáp số: 448 (cm2)
1.6 Ma trận đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán
Mạch kiến thức
Nội dung
Số câu;số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
1. Số học và thống kê.
Phân số, các phép tính về phân số; tính giá trị biểu thức. Tìm thành phần chưa biết, …
Số câu
Câu số
1,2,3,7a,7b
7c,7d
8a,8b
9
Số điểm
2.5
1
1.5
5
2.Đại lượngvà đo đại lượng.
Các đơn vị đo thời gian, khối lượng, diện tích đã học.
Số câu
Câu số
4
5
2
Số điểm
0.5
0.5
1
3. Yếu tố hình học.
Nhận biết, tính diện tích hình bình hành, hình thoi.
Số câu
Câu số
6a
6b
2
Số điểm
0.5
0.5
1
4. Giải toán có lời văn.
Giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó; tìm phân số của một số.
Số câu
Câu số
9
1
Số điểm
2
2
5. Vận dụng toán học.
Số câu
Câu số
10
1
Số điểm
1
1
Tổng:
Số bài
7
4
3
1
15
Số điểm
3.5
3.5
2
1
10
2. Top 04 Đề thi Toán lớp 4 kì 2 Tải nhiều
2.1 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 Số 1
I. TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Hình nào có số ô vuông đã tô màu?
Câu 2: Trong hình vẽ bên, các cặp cạnh song song với nhau là:
A. AH và HC; AB và AH
B. AB và BC; CD và AD
C. AB và DC; AD và BC
D. AB và CD; AC và BD
Câu 3: Trong các số: 306 ; 765 ; 7259 ; 425 số chia hết cho cả 5 và 9 là:
A. 306
B. 765
C. 7259
D. 425
Câu 4: Đúng ghi Đ; sai ghi S vào ô trống:
a) 5m2 7 dm2 > 570 dm2
b) 3 tấn 70 kg < 3700 kg
c) 3dm2 45 cm2 = 345 cm2
d) 2 giờ 15 phút + 45 phút > 3 giờ.
Câu 5: của 18 là:
A. 6
B. 27
C. 12
D. 36
Câu 6: Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 17cm và 32cm. Diện tích của hình thoi là:
A . 272 cm2
B . 270 cm2
C . 725 cm2
D. 277 cm2
Câu 7: Biểu thức m – n × 4; với m = 180, n = 25. Giá trị của biểu thức m + n × 4 là:
A. 80
B. 100
C. 800
D. 1000
Câu 8: Hình bình hành có đáy bằng 15 m; chiều cao bằng đáy. Diện tích hình bình hành đó là:
A. 15 m2
B. 150 m2
C. 150dm2
D. 15 dm2
Câu 9: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 5 cm. Chiều dài thật của phòng học đó là:
A. 500 cm
B. 2 000 cm
C. 1 000 cm
D. 700 cm
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Tính
a)b)c)
d) Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 136 m, biết chiều dài bằng chiều rộng.
a) Tính diện tích của thửa ruộng.
b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng, cứ 1m2 diện tích thì thu được kg thóc. Tính số thóc thu được.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán Số 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
D
C
B
A – S
B – Đ
C – Đ
D – S
C
A
A
B
C
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
II. TỰ LUẬN
Bài 1: 2 điểm
Bài 2: 2 điểm
HS vẽ sơ đồ (0,25 điểm)
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 =8 (phần) (0,25 điểm)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
136: 8 × 5 = 85 (m) (0,25 điểm)
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:
136 – 85 = 51 (m) (0,25 điểm)
a, Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
85 × 51 = 4335 (m2) (0,5 điểm)
b, Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
4335 × = 2601 (kg) (0,5 điểm)
Đáp số: a, 4335 m2
b, 2601 kg
Bài 3: 1 điểm
2.2 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 Số 2
Câu 1: (1đ) Nối các phân bằng nhau với nhau:
Câu 2: (1đ) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 57m2 3cm2 = ………cm2 là:
a/ 5730
b/ 573
c/ 570003
d/ 5703
Câu 3: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Hình bình hành ABCD (hình bên) có:
a/ AB vuông góc với DC
b/ AH vuông góc với DC
c/ Chu vi hình bình hành ABCD là 18 cm
d/ Diện tích hình bình hành ABCD là 18 cm2
Câu 4: (1đ) Mẹ hơn con 32 tuổi. Biết tuổi con bằng tuổi mẹ. Vậy tuổi của con là:
a/ 40 tuổi.
b/ 30 tuổi.
c/ 8 tuổi.
d/ 32 tuổi.
Câu 5: (0,5đ) Kết quả phép cộng = …… là:
Câu 6: (0,5đ) Kết quả phép trừ = …… là:
Câu 7: (1đ) Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 2 giờ 45 phút ……… 245 phút ;
Câu 8: (2đ) Tính:
a/ Đặt tính rồi tính: (1đ)
5487 + 8369
37978 – 5169
b/ Tính: (1đ)
Câu 9: (1đ) Tìm x:
Câu 10: (1đ) Lớp 4A có 34 học sinh. Nếu không tính bạn lớp trưởng thì số học sinh nam gấp đôi số học sinh nữ. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng lớp trưởng là nữ.
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4
Câu 1: (1đ) Nối các phân bằng nhau với nhau:
Câu 2: (1đ) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 57m2 3cm2 = ………cm2 là: Chọn c
Câu 3: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Hình bình hành ABCD (hình bên) có:
a/ AB vuông góc với DC: S
b/ AH vuông góc với DC: Đ
c/ Chu vi hình bình hành ABCD là 18 cm: S
d/ Diện tích hình bình hành ABCD là 18 cm2 Đ
Câu 4: (1đ) Mẹ hơn con 32 tuổi. Biết tuổi con bằng tuổi mẹ. Vậy tuổi của con là: Chọn c
Câu 5: (0,5đ) Kết quả phép cộng = …… là : Chọn d
Câu 6: (0,5đ) Kết quả phép trừ = …… là: Chọn b
Câu 7: (1đ) Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 2 giờ 45 phút < 245 phút
a/ Đặt tính rồi tính: (1đ)
5487 + 8369 = 13856
37978 – 5169 = 32809
b/ Tính: (1đ)
Câu 9: (1đ) Tìm x:
Câu 10: (1đ) Lớp 4A có 34 học sinh. Nếu không tính bạn lớp trưởng thì số học sinh nam gấp đôi số học sinh nữ. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng lớp trưởng là nữ.
Giải: Nếu không tính lớp trưởng thì có số bạn là: 34 – 1 = 33 (bạn) (0,25đ)
Theo bài toán cho, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)(0,25đ)
Lớp 4A có số bạn nam là: 33 : 3 x 2 = 22 (bạn).(0,25đ)
Lớp 4A có số bạn nữ là: 34 – 22 = 12 (bạn).(0,25đ)
Đáp số : Nam: 22 bạn ; Nữ: 12 bạn.
Đề cương, đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4
- Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề 1
- Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề 2
- Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề 3
- Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề 4
- Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề 5
- Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề 6
- Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề 7
2.3 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 Số 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng
Câu 1 (1 điểm) Trong các phân số sau, phân số tối giản là: (M1)
Câu 2 (1 điểm) Giá trị của chữ số 8 trong số 58 3624 là: (M1)
a. 800
b. 8 000
c. 80 000
d. 800 000
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ trống của: 2 yến 5 kg =…… kg là: (1 điểm) (M1)
a. 25
b. 2005
c. 250
d. 20005
Câu 4: (1 điểm) Phân số 2/3 bằng phân số nào dưới đây (M2)
Câu 5 (1 điểm) Kết quả của phép tính: là: (M4)
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 6 (1 điểm): Tìm x (M2)
Câu 7 (1,5 điểm) Tính (M3)
Câu 8 (1,5 điểm) Trường Tiểu học Bình An 3 có số học sinh Khá gấp 3 lần số học sinh Giỏi. Biết rằng số học sinh Khá nhiều hơn số học sinh Giỏi là 140 em. Hỏi trường có bao nhiêu học sinh Giỏi và học sinh Khá? (M3)
Câu 9 (1 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài là 24 mét, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó. (M2)
Đáp án và hướng dẫn chấm môn Toán lớp 4
Phần trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
d
c
a
c
c
Mức
1
1
1
2
4
Điểm
1
1
1
1
1
Phần tự luận:
Câu 6: (1 điểm)
Câu 7: (1,5 điểm)
Câu 8: (1,5 điểm)
Giá trị một phần (hay số số học sinh Giỏi là): 0,5đ
140 : (3 -2) = 70 (học sinh) 0,25đ
Số học sinh khá: 0,25đ
70 x 3 hoặc 140 +70 = 210 (học sinh) 0,25đ
Đáp số: Khá: 210 học sinh
Giỏi: 70 học sinh 0,25đ
Câu 9: (1 điểm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 24 x 2/3 = 16 (m) 0,5đ
Diện tích hình chữ nhật là: 24 x 16 = 384 (m2) 0,5đ
Đáp số: 384 m2
Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4
Stt
Chủ đề
Câu/ điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên. Phân số và các phép tính với phân số.
Số câu
2
1
1
2
1
4
3
Câu số
1,2
4
6
8,9
5
Số điểm
2
1
1
3
1
4
4
2
Đại lượng và đo đại lượng: khối lượng, diện tích, thời gian.
Số câu
1
1
0
Câu số
3
Số điểm
1
1
0
3
Nhận biết hành bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nó; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
Số câu
1
0
1
Câu số
7
Số điểm
1
0
1
Tổng số câu
3
0
1
2
0
2
1
0
5
4
Tổng số mức
3
3
2
1
Tổng số điểm
3
0
1
2
0
3
1
0
5
5
2.4 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 Số 4
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 2. Tìm biết :
Bài 3. > ; = ; < ?
Bài 4. Hai xe chở được 5 tấn 5450 kg gạo, xe thứ nhất chỗ được số gạo bằng 2/3 số gạo xe thứ hai. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu kg gạo?
Bài 5. Ghi tên đỉnh và cạnh của các góc:
a) Góc vuông :…
b) Góc tù :…
c) Góc nhọn : ….
Bài 6. Một hình chữ nhật 36 cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình đó.
Đáp án và hướng dẫn chấm môn Toán lớp 4 – Số 4
Bài 1:
Bài 2.
a)
Bài 3.
Bài 4.
Đổi 5 tấn 450 kg = 5450 kg
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Xe thứ nhất chở được số gạo là:
5450 : 5 x 2 = 2180 (kg)
Xe thứ hai chở được số gạo là:
5450 – 2180 = 3720 (kg)
Đáp số: Xe thứ nhất: 2180 kg gạo
Xe thứ hai: 3270 kg gạo
Bài 5.
a) Góc đỉnh B cạnh BA, BC; góc đỉnh C cạnh CB, CD.
b) Góc đỉnh A cạnh AB, AD; góc đỉnh E cạnh EB, ED.
c) Góc đỉnh E cạnh EA, ED; góc đỉnh D cạnh DA, DE
Góc đỉnh D cạnh DE, DC; góc đỉnh D cạnh DA, DC.
Bài 6.
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
36 x = 20 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
36 x 20 = 720 (cm2)
Đáp số: 720 cm2
Để ôn tập củng cố các dạng bài tập cho các môn học học kì 2 lớp 4 các bạn có thể tải về và ôn tập các đề cương như sau:
3. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 4
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 4 đầy đủ các môn
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt lớp 4
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học lớp 4
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 4
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 4
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 4
4. Đề thi học kì 2 lớp 4 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn tiếng Anh có đáp án
- Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4 Tải nhiều