Văn học

Phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật sao cho CHUẨN?

Phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật là điều bắt buộc bạn phải nắm thật chắc nếu muốn học tốt tiếng Nhật. Khác với tiếng Việt, tiếng Nhật sở hữu 3 bảng chữ cái khác nhau gây không ít khó khăn cho người học ngay từ kiến thức nhập môn. Trong bài viết dưới đây Thanh Giang sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm thật chuẩn cả ba bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, Katakana và Kanji, đặc biệt với các bạn có mục tiêu du học Nhật Bản.

1. Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana

Bảng chữ cái Hiragana cơ bản bao gồm 71 chữ cái được chia thành 5 hàng: a, i, u, e, o. Bên cạnh ghi nhớ và thuộc cách viết, bạn còn phải học phát âm chuẩn từng chữ cái một vì phát âm từng từ tiếng Nhật chính là phát âm từng chữ cái hợp thành từ ấy.

  • あ phiên âm là a
  • い phiên âm là i
  • う phiên âm là u nhưng đọc là ư (chính xác là khoảng giữ của u và ư)
  • え phiên âm là e nhưng đọc là ê
  • お phiên âm là o nhưng đọc là ô

Âm đục trong tiếng Nhật

Âm đục (biến âm) là những âm được thêm yếu tố “tenten”「〃」hoặc maru「○」vào phía trên bên phải các chữ cái hàng “k”, “s”, “h”, “t”. Riêng hàng “h” ngoài thêm “tenten” ra thì còn thêm yếu tố “maru” (Âm bán đục)

Âm ghép trong tiếng Nhật

Âm ghép được tạo bởi 2 chữ cái ghép lại với nhau. Trong bảng chữ cái của Nhật người ta sử dụng 3 chữ cái ya(や)、yu (ゆ)、yo(よ)ghép vào các chữ cái thuộc cột i ( trừ chữ い ) để tạo thành âm ghép. Chữ ya, yu, yo cần phải viết nhỏ hơn , hoặc bằng 1/2 chữ cái đầu thuộc cột i đứng trước nó.

Cách đọc : Không đọc tách biệt 2 chữ cái, mà đọc liền với nhau kết hợp 2 chữ cái thành một âm.

Ví dụ:

  • きゃ đọc là kya , không đọc là ki ya
  • ひょ đọc là hyo, không đọc là hi yo

2. Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana

Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana là kiểu chữ cứng của tiếng Nhật, là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh Hiragana, Kanji. Katakana có nghĩa là kana chắp vá, nguyên nhân do chữ Katakana được hợp thành từ nhiều thành phần phức tạp của bộ chữ cái tiếng Nhật Kanji. Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc, là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết tiếng Nhật.

Bảng chữ Katakana cơ bản

Bảng chữ Katakana cơ bản

Bảng âm đục

Bảng âm đục

Bảng âm ghép

Bảng âm ghép

3. Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

Kanji hay còn gọi là Hán tự có nguồn gốc từ chữ Hán và 1 phần do người Nhật sáng tạo ra. Nếu bạn đã từng học tiếng Trung thì bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji sẽ vô cùng đơn giản.

Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

Hiện tại, trong từ điển chữ Hán có khoảng 5 vạn chữ Kanji. Tuy nhiên, đối với người học tiếng Nhật các bạn chỉ cần nhớ tầm 2000 chữ Kanji thông dụng nhất là quá “ ngon” rồi. Những chữ này sẽ được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sinh hoạt thường ngày hay cả trong công việc, học tập.

Do cách thức du nhập vào tiếng Nhật, một ký tự Kanji có thể dùng để viết một hoặc nhiều từ khác nhau. Tùy theo văn cảnh, dụng ý,.. mà các từ Kanji có các cách đọc khác nhau. Những từ Kanji thông dụng có từ 10 cách đọc trở lên, cách đọc Kanji cũng được phân loại thành 2 nhóm chính là on’yomi (cách đọc on) và cách đọc kun’yomi (cách đọc kun)

Cách đọc On’yomi (cách đọc kiểu Hán)

On’yomi (音読み), đây là cách đọc Hán-Nhật, Hán tự vào thời điểm được du nhập vào Nhật đã được Nhật hóa cách phát âm tiếng Hán.

Một số ký tự Kanji được du nhập từ các vùng khác nhau của Trung Quốc vào các thời điểm khác nhau, dẫn đến có nhiều cách đọc on’yomi, và thường có nhiều ý nghĩa. Hầu hết những chữ Kanji được phát minh thêm ở Nhật không có on’yomi, nhưng có một số ngoại lệ như:

  • Ký tự 働 (động) “làm việc”, có kun’yomi là hataraku và on’yomi là dō.
  • Ký tự 腺 (tuyến), chỉ có cách đọc on’yomi là sen.
  • On’yomi được chia làm 4 kiểu: cách đọc Go-on (呉音 – “Ngô âm”); cách đọc Kan-on (漢音 – “Hán âm”); cách đọc Tō-on (唐音 – “Đường âm”); cách đọc Kan’yō-on (慣用音 – “Quán dụng âm”).

Cách đọc Kun’yomi (cách đọc kiểu Nhật)

Kun’yomi là cách đọc kiểu Nhật hay chính là cách đọc bản địa (訓読み), đây là cách đọc một chữ Kanji lấy nghĩa dựa trên cách phát âm của một từ tương đương tiếng Nhật.

Cách đọc này chuyển nghĩa của Kanji sang một chữ tương xứng nhất trong tiếng Nhật. Hầu hết các ký tự Kanji do người Nhật tự tạo ra chỉ có cách đọc Kun mà không có cách đọc On. Cũng có trường hợp Kanji đó chỉ có cách đọc On mà không có Kun.

Quy tắc dùng cách đọc On và Kun

Quy tắc dùng cách đọc On và Kun

Mặc dù có nhiều quy tắc để chỉ khi nào dùng cách đọc On khi nào dùng cách đọc Kun, nhưng trong tiếng Nhật vẫn còn rất nhiều trường hợp không theo quy tắc.

Quy tắc đơn giản nhất là đối với những Kanji độc lập như một ký tự biểu diễn một từ đơn sẽ thường được đọc bằng cách đọc kun’yomi. Chúng có thể được viết cùng với okurigana (các hậu tố kana theo sau các ký tự Kanji).

Ví dụ: 情け nasake “sự cảm thông”, 赤い akai “đỏ”, 新しい atarashii “mới”, 見る miru “nhìn”, 必ず kanarazu “nhất định, nhất quyết”. Các từ ghép Kanji được đọc bằng on’yomi trong tiếng Nhật gọi là 熟語 jukugo (thục ngữ).

Ví dụ: 情報 jōhō “thông tin”, 学校 gakkō “trường học”, và 新幹線 shinkansen “tàu tốc hành”.

Quy tắc trên cũng có rất nhiều ngoại lệ, số lượng những từ ghép đọc bằng Kun không lớn như cách đọc On nhưng cũng không phải hiếm.

Ví dụ: 手紙 tegami “thư”, 日傘 higasa “cái ô”, hay một từ khá nổi tiếng 神風 kamikaze “ngọn gió thần thánh”.

Một số ký tự có cách đọc On cũng có thể được dùng như một từ khi đứng độc lập.

Ví dụ: 愛 ai “tình yêu”, 禅 Zen “thiện”, 点 ten “dấu chấm”.

Nhiều tên địa danh nổi tiếng như Tokyo (東京 Tōkyō) hay ngay cả tên Nhật Bản (日本 Nihon) được đọc bằng On, tuy nhiên đại đa số tên địa danh ở Nhật được đọc bằng Kun. Ví dụ: 大阪 Ōsaka, 青森 Aomori, 箱根 Hakone.

Tên họ của người Nhật thường được đọc bằng Kun, ví dụ: 山田 Yamada, 田中 Tanaka, 鈴木 Suzuki. Mặc dù vậy nhưng cách đọc tên riêng thường không theo quy tắc nào.

Trên đây là cách đọc 3 bảng chữ cái tiếng Nhật, hy vọng với những kiến thức trên bạn đã có thể dễ dàng đọc và ghi nhớ. Bạn cũng có thể tham gia khóa học tiếng Nhật online MIỄN PHÍ của Thanh Giang để được đào tạo một cách bài bản! Đây chính là khóa học Thanh Giang dành tặng cho tất cả các bạn yêu mến ngôn ngữ và văn hóa xứ Phù Tang.

Phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật sao cho CHUẨN?

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

  • DU HỌC THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/duhoc.thanhgiang.com.vn
  • XKLĐ THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/xkldthanhgiangconincon

Bài viết cùng chủ đề học tiếng Nhật

  • Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, Katakana, Kanji, Romaji và cách học ĐƠN GIẢN NHẤT
  • Dịch cảm ơn sang tiếng Nhật trong vòng một nốt nhạc!!!
  • Học tiếng Nhật cơ bản dành cho người mới bắt đầu
  • Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và cách ghi nhớ đơn giản nhất
  • Tự học tiếng Nhật có khó không? Bật mí 5 tuyệt chiêu học tiếng Nhật dễ như ăn kẹo
  • Xin lỗi tiếng Nhật được nói như thế nào? “Học” ngay 10 câu ĐƠN GIẢN nhất
  • App học tiếng nhật HIỆU QUẢ nhất định phải biết trong thời đại 4.0
  • Tên tiếng Nhật của bạn là gì? Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật như thế nào?
  • 20+ lời tạm biệt tiếng Nhật THÔNG DỤNG nhất
  • Cố lên tiếng Nhật và 10 cách nói thường gặp nhất
  • JLPT là gì? 7 điều cần biết về kỳ thi năng lực tiếng Nhật theo quy định MỚI NHẤT
  • TOP 7 cuốn sách học tiếng Nhật DỄ HIỂU cho người mới bắt đầu
  • Học tiếng Nhật có khó không? Làm sao để vượt qua những giai đoạn chán nản nhất?
  • Cách học tiếng Nhật hiệu quả, chia sẻ từ những “tấm chiếu cũ”
  • Ngày trong tiếng Nhật và những quy tắc khi viết cần LƯU Ý
  • Số trong tiếng Nhật được dùng như thế nào cho CHUẨN?
  • Trường âm trong tiếng Nhật – TỔNG HỢP những điều cần biết
  • 214 bộ thủ Kanji – những mẹo hay giúp bạn ghi nhớ NHANH và HIỆU QUẢ
  • Có bao nhiêu âm ghép trong tiếng Nhật? – Học tiếng Nhật
  • Những câu tiếng Nhật hay chạm đến cảm xúc của bất kỳ ai
  • Trường Nhật ngữ là gì? 5 tiêu chí lựa chọn trường Nhật ngữ
  • Xưng hô trong tiếng Nhật như thế nào mới CHUẨN? – Học tiếng Nhật
  • Nên học tiếng Nhật hay tiếng Trung: Lựa chọn nào tốt hơn cho người Việt?
  • Cách học từ vựng tiếng Nhật để HIỂU và NHỚ lâu nhất
  • 20+ Lời chúc may mắn tiếng Nhật Ý NGHĨA nhất
  • Phỏng vấn tiếng Nhật và những kinh nghiệm khi đi xin việc
  • 2022 RỒI! Người Việt nên học tiếng Hàn hay tiếng Nhật?
  • 100 Phó từ trong tiếng Nhật phổ biến và cách dùng CƠ BẢN
  • Liên từ trong tiếng Nhật THƯỜNG GẶP và lưu ý khi sử dụng
  • Học tiếng Nhật mất bao lâu để đi du học? Bí quyết học tiếng Nhật hiệu quả
  • Tính từ tiếng Nhật: Cách chia tính từ đuôi i và tính từ đuôi na
  • Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật sao cho chuẩn? – Học tiếng Nhật
  • Học tiếng Nhật làm nghề gì? TOP 8 việc làm tiếng Nhật LƯƠNG CAO hiện nay
  • Luyện nói tiếng Nhật trôi chảy cần “bỏ túi” những BÍ KÍP nào?
  • Cách phát âm tiếng Nhật chuẩn như “người bản xứ”
  • Bằng N3 tiếng Nhật JLPT là gì? Có thực sự quan trọng khi học tiếng Nhật
  • Học N3 trong bao lâu? Kinh nghiệm ôn thi N3 hiệu quả
  • Nên học tiếng Anh hay tiếng Nhật: lựa chọn nào SÁNG SUỐT hơn?
  • 2022 rồi, Người trẻ Việt có nên học tiếng Nhật không?
  • 80+ từ láy tiếng Nhật thông dụng nhất và bí quyết học sao cho DỄ HIỂU
  • TỔNG HỢP đề thi N3 các năm gần đây và cấu trúc đề thi N3 cần nắm
  • Biến âm tiếng Nhật là gì, HIỂU RÕ Các quy tắc sử dụng biến âm
  • Tài liệu N2 JLPT MỚI CẬP NHẬT – Tài liệu ôn thi tiếng Nhật
  • Trạng từ tiếng Nhật – 50 trạng từ thường có trong kỳ thi JLPT
  • Trọng âm trong tiếng Nhật và BÍ KÍP nói tiếng Nhật tự nhiên hơn
  • Những cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật THƯỜNG GẶP nhất
  • Các loại chữ tiếng Nhật: Hiragana, Katakana, Kanji và Romaji
  • Những điều cần biết khi học tiếng Nhật dành cho người mới bắt đầu
  • Trong những năm tới học tiếng Nhật có dễ xin việc không?
  • Học tiếng Nhật trong bao lâu có thể giao tiếp được?
  • Tiếng Nhật giao tiếp CẤP TỐC và 5 quy tắc vàng cần nhớ để có thể chinh phục
  • 20+ mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng THÔNG DỤNG nhất
  • 5 BÍ KÍP tiếng Nhật giao tiếp trong công việc CẦN NẮM
  • Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày cho người mới bắt đầu
  • Học nghe tiếng Nhật – 5 TUYỆT CHIÊU dành cho người mới
  • 10 cách dùng của trợ từ ga trong tiếng Nhật が (GA)

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

Back to top button