Văn học

✅ Bảng chữ cái tiếng Malaysia ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

Bảng chữ cái tiếng Mã Lai

Bảng chữ cái tiếng Mã Lai (cũng gọi là Bảng chữ cái Rumi trong tiếng Mã Lai: Tulisan Rumi, nghĩa đen: “chữ Roma”/”chữ La Mã”) là bảng chữ cái Latinh với 26 chữ cái được sử dụng cho tiếng Mã Lai cũng như tiếng Indonesia hiện nay.

Nó thực chất chính là bảng chữ cái tiếng Anh, do Malaysia từng là thuộc địa của Đế quốc Anh, giúp cho chữ Latinh từ tiếng Anh có sức ảnh hưởng mạnh hơn chữ viết phổ biến trước kia là chữ Jawi.

Chữ viết hoa A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z Chữ viết thường a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z

Các chữ cái

Chữ cái Tên IPA Ghi chú Aa a /ɑː/ a trong father (tiếng Anh) Bb be /b/ be trong bed (tiếng Anh) Cc ce /tʃ/ ce trong check (tiếng Anh) Dd de /d/ de trong day (tiếng Anh) Ee e /e, ɛ/ hoặc /ə/ e trong ant (tiếng Anh) Ff ef /f/ ef trong theft (tiếng Anh) Gg ge /ɡ/ Hh ha /h/ ha trong harm (tiếng Anh) Ii i /i/ i trong enough (tiếng Anh) Jj je /dʒ/ je trong jam (tiếng Anh) Kk ka /k/ ka trong cuff (tiếng Anh) Ll el /l/ el trong gel (tiếng Anh) Mm em /m/ em trong tempo (tiếng Anh) Nn en /n/ en trong anti (tiếng Anh) Oo o /ɔ, o/ o trong boy (tiếng Anh) Pp pe /p/ pe trong pain (tiếng Anh) Qq ki /q/ ki trong kill (tiếng Anh) Rr er /r/ er trong errand (tiếng Anh). Trong tiếng Indonesia, “r” được rolling và nhấn mạnh. Ss es /s/ es trong best (tiếng Anh) Tt te /t/ te trong terrible (tiếng Anh) Uu u /u/ u trong soon (tiếng Anh) Vv ve /v, ʋ/ hoặc /f/ ve trong vegetable hoặc fe trong feign (tiếng Anh) Ww we /w/ we trong when (tiếng Anh) Xx eks /ks/ eks trong extra (tiếng Anh) Yy ye /j/ ye trong yes (tiếng Anh) Zz zet /z/ tương tự như zed (tiếng Anh)

Malay Alphabet

Hướng dẫn cách phát âm Học Tiếng malaysia cơ bản

  • Gặp chữ A đọc là A (a: giống như tiếng Việt)
  • Gặp chữ B đọc là B (phát âm: “bờ” giống như tiếng Việt)

Vd: Abang đọc là A-bang : Anh trai

  • Gặp chữ C đọc thành “ch” (chờ: giống đọc chữ “Ch” trong tiếng Việt), và Các bạn lưu ý tại đây, trong bảng chữ cái thì lưu ý duy nhất một chữ này thôi.

Vd: Cili (đọc là “Chi-li : ớt) ; Cawan (Cha-wan : cái ly)

Tương tự như các chữ cái khác:

  • D đọc là đọc là Đ => Vd: Datang (đọc là Đa-tang : Đến)
  • E đọc là đọc là Ê => Vd: Embun (đọc là Êm-bun : Giọt sương)
  • F đọc là F (phờ) => Faham (Pha-ham : Hiểu)
  • G đọc là G => Garam (Ga-ram : Muối)
  • H đọc là H => Hantar (Han-tar : Gửi
  • I đọc là I => Ini (i-ni : Cái này) hay Itu (i-tu : Cái kia)
  • J đọc là J => Jalan (Ja-lan : Con đường)
  • K đọc là K => Kaki (Ka-ki : Chân)
  • L đọc là L => Lima (Li-ma : Số 5)
  • M đọc là M => Minum (Mi-num : Uống)
  • N đọc là N => Nasi (Na-si : Cơm)
  • O đọc là Ô => Oren (Ô-ren : Quả cam)
  • P đọc là P => Pagi (Pa-gi : Buổi sáng
  • Q đọc là Q => Quintillion (Quin-til-li-on : con số tỷ tỷ -> mượn của tiếng Anh)
  • R đọc là R => Ribu (Ri-bu : Ngàn)
  • S đọc là S => Satu (Sa-tu : Số 1)
  • T đọc là T => Tadi (Ta-di : Vừa nãy)
  • U đọc là U => Umur (U-mur : Tuổi)
  • V đọc là V => Vitamin (Vi-ta-min)
  • X đọc là X => Xray (X-ray : X-quang)
  • Y đọc là Y => Ya (Ya :Vâng); Yuran (Yu-ran : Học phí)
  • W đọc là W => Wang (Wang : Tiền); Wangi (Wan-gi : Hương thơm)
  • Z đọc là Z => Zirafah (Zi-ra-pha : Hươu cao cổ)

HƯỚNG DẪN PHÁT ÂM TIẾNG MÃ LAI

  1. Các nguyên âm khác:

i

lima

five: số 5

đọc như chữ i trong từ Capri TA và chữ “đi” TV

o

tolong

please:làm ơn

phát âm như chữ o trong từ ‘hot’ TA nhưng để môi tròn hơn

u

satu

one: số 1

như cách phát âm ‘oo’ trong từ ‘cool’ TA nhưng ngắn hơn đọc như chữ u của ‘lu’ trong ‘cái lu’ TV

aa

saat

moment: khoảnh khắc

được phát âm như hai chữ a kế nhau, từ này đọc là xá – at

ai

sampai

until: đến khi

đọc như chữ ‘ie’ trong “tie” TA và ‘lỗ tai’ TV

au

haus

thirsty:khát nước

đọc như âm ou trong từ house TA, ‘ao’ trong ‘cái ao’ TV

✅ Gia sư ngoại ngữ ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

GIA SƯ TIẾNG MÃ LAI

Back to top button