Văn học

Bảng chữ cái Alphabet tiếng Anh – Việt kèm hình ảnh

Mọi người đều biết rằng, khi học một ngôn ngữ nào thì bảng chữ cái là điều đầu tiên cần phải biết trước khi bắt đầu những bài học khác. Trong tiếng Anh cũng vậy, bảng chữ cái gồm 26 chữ là một điều bắt buộc bạn phải biết khi học. Do đó, bài viết hôm nay tienganhcaptoc.vn sẽ gửi đến các bạn bảng chữ cái alphabet tiếng Anh – Việt có hình ảnh, kèm với phiên âm để các bạn có thể tự học dễ dàng nhé.

1. Bảng chữ cái Alphabet tiếng Anh – Việt kèm hình ảnh

Dưới đây là bảng chữ cái Alphabet tiếng Anh – Việt có kèm hình ảnh để các bạn tham khảo:

Ngoài ra thì tienganhcaptoc.vn sẽ cung cấp thêm cho các bạn bảng chữ cái Alphabet ở dạng in hoa sau đây:

Bảng chữ cái Alphabet tiếng Anh in hoa
Bảng chữ cái Alphabet tiếng Anh in hoa

Phát âm bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn sẽ là nền tảng để các bạn học tiếng Anh thật tốt. Trong bảng chữ cái tiếng Anh gồm có 5 nguyên âm, 21 phụ âm:

  • Nguyên âm: a, e, o, i, u.
  • Phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.

Để phát âm chuẩn bảng chữ cái tiếng Anh thì các bạn cần phải học cách phát âm các nguyên âm, phụ âm ở bảng dưới đây:

2. Bảng chữ cái kèm phiên âm

Chữ cái tiếng AnhPhiên âmCách đọc theo tiếng Việt

IPA (International Phonetic Alphabet) là Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế. Cứ hai nguyên âm ghép lại với nhau tạo thành một nguyên âm ghép. Đây là các âm cơ bản bạn cần nắm được để tự học phát âm tiếng Anh tại nhà. Phần đọc theo tiếng Việt chỉ để tham khảo, các bạn không nên quá lạm dụng cột này nhé.

Xem thêm các bài viết đang được quan tâm:

  • Ebook A Book for IELTS – Tải sách miễn phí
  • Cách sử dụng và phân biệt few & a few
  • Kinh nghiệm học tiếng anh: 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết

3. Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh

Điều đầu tiên trước khi bước vào học tiếng Anh ngoài học bảng chữ cái Alphabet ra cần phải biết các nguyên âm – phụ âm trong tiếng Anh và cách phát âm sao cho đúng. Dưới đây tienganhcaptoc.vn sẽ giới thiệu sơ qua cho các bạn về các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh.

3.1. Nguyên âm (vowel sounds)

Nguyên âm được hiểu là những dao động của thanh quản, những âm mà khi chúng ta phát ra âm thì luồng khí đi từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước hoặc sau các phụ âm.

Nguyên âm sẽ bao gồm 12 nguyên âm đôi và 8 nguyên âm đơn.

Xem thêm: Bài mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh – Introduce Yourself

Cách đọc nguyên âm trong tiếng Anh

Lưu ý với bạn khi phát âm các nguyên âm trong bảng chữ cái IPA:

  • Dây thanh quản rung khi phát âm các nguyên âm (vì các nguyên âm đều là những âm hữu thanh, khi phát âm luồng khí đi từ cổ họng qua môi)
  • Âm /ɪə / và /aʊ/: Khi phát âm hai âm này cần phải phát âm đủ 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước sẽ được phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.
  • Với các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều thì khi phát âm không cần chú ý đến vị trí đặt răng.

2.2. Phụ âm (Consonant sound)

Phụ âm được hiểu là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, như lưỡi va chạm với môi, răng, 2 môi va chạm trong quá trình phát âm. Và phụ âm chỉ có thể được phát ra thành tiếng trong lời nói chỉ khi được phối hợp với nguyên âm.

Phụ âm bao gồm 8 phụ âm vô thanh (các phụ âm màu xanh lục đậm:/p, /f/, /t/,…), 8 phụ âm hữu thanh (các phụ âm xanh lá cây tươi (/b/, /v/,…) và 6 phụ âm khác (các phụ âm còn lại).

Ngoài ra, để bổ sung kiến thức tiếng Anh thật tốt, các bạn có thể đọc các bài viết đang được quan tâm như:

Trên đây là các bảng chữ cái Alphabet Anh-Việt kèm hình ảnh minh hoạ sinh động để các bạn dễ dàng học tập. Hy vọng bài viết trên có ích với các bạn trong quá trình học tiếng Anh. Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy để lại bình luận bên dưới, tienganhcaptoc.vn sẽ giải đáp nhanh nhất có thể cho bạn nhé!

Bên cạnh đó, mình xin giới thiệu bạn website IELTS Learning – Website cung cấp các kiến thức về tiếng Anh đặc biệt là kinh nghiệm tự học IELTS miễn phí cho mọi người.

Back to top button