Văn học

Bảng Chữ Cái Tiếng Anh: Hướng Dẫn Phiên Âm, Đánh Vần [2023]

Bảng chữ cái tiếng Anh với phiên âm đầy đủ sẽ giúp bạn học tiếng Anh nhanh và chính xác hơn.

Đi kèm với phiên âm tiếng Anh là đánh vần tiếng Anh. Đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh là bước đầu tiên của người học.

Một khi nắm rõ quy tắc của bộ đôi này, việc phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ sẽ chẳng còn là xa vời đối với bạn.

Hãy đọc tiếp!

1 – Đánh Vần Bảng Chữ Cái Tiếng Anh

Trước khi bước vào tìm hiểu cách đọc phiên âm tiếng Anh, ta sẽ bước vào cách đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh trước.

Kỹ năng đánh vần tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng được dùng để giải mã hoặc nghe các từ. Nếu không có kỹ năng này thì bạn (nhất là trẻ em hoặc người mới làm quen với tiếng Anh) gần như là không thể học đọc từ mới được.

Dưới đây là bảng chữ cái tiếng Anh có kèm phiên âm từng chữ cho các bạn dễ học.

Lưu ý: Chữ “Z” có 2 cách đọc:

  • Tiếng Anh-Mỹ: /zi:/
  • Tiếng Anh-Anh: /zed/

Nếu bạn chưa nắm được cách đọc phiên âm ra sao thì tôi sẽ hướng dẫn cụ thể cho bạn ngay sau đây.

2 – Cách Đọc Phiên Âm Tiếng Anh

Phiên âm tiếng Anh là những kí tự Latin được ghép vào với nhau để tạo thành từ. Cách đọc phiên âm tiếng Anh khá giống với âm tiếng Việt, ngoại trừ, một vài âm không có trong bảng phiên âm tiếng Việt.

IPA là viết tắt của International Phonetic Alphabet – bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế.

Bạn có thấy khi tra từ điển thì người ta thường để phiên âm của từ ngay bên cạnh không?

Khá nhiều người học tiếng Anh thường đọc các từ theo sự ghi nhớ và có thể đọc nhầm các từ ít gặp hoặc chưa từng sử dụng vì không nắm rõ các nguyên tắc đọc phiên âm trong tiếng Anh.

Nếu nắm rõ cách đọc các ký tự phiên âm này, bạn có thể đọc bất cứ từ nào chuẩn xác và có thể phân biệt được các từ có âm gần giống nhau, ví dụ như: ship và sheep, bad và bed…

Phiên âm của nguyên âm và phụ âm được chia ra làm 2 bảng sau.

3 – Phiên Âm Nguyên Âm

Bộ Âm Mô Tả Môi Lưỡi Độ Dài Hơi

Lưu ý:

  • Khi phát âm các nguyên âm này, dây thanh quản rung.
  • Từ âm /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.
  • Các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều => không cần chú ý đến vị trí đặt răng.

4 – Hướng Dẫn Cách Phát Âm

Đối với môi:

  • Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
  • Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /
  • Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
  • Lưỡi răng: /f/, /v/

Đối với lưỡi:

  • Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /
  • Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
  • Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
  • Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

Đối với dây thanh:

  • Rung (hữu thanh): các phụ âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
  • Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Ngay bây giờ, cùng Engbreaking học phát âm bảng chữ cái theo video vui nhộn dưới đây nhé!

Lời Kết

Đọc đúng phiên âm tiếng Anh chuẩn góp phần giúp bạn phát âm tốt và viết chính tả chính xác hơn. Thậm chí kể cả đối với những từ chưa biết, một khi bạn nắm chắc kỹ năng này thì lúc nghe được người bản xứ phát âm, bạn cũng có thể viết khá chính xác từ ấy.

Và một điều quan trọng cuối cùng:

chăm chỉ luyện tập, học tiếng Anh mỗi ngày sẽ đưa bạn đến sự thành thạo và nhuần nhuyễn trong giao tiếp.

Chúc các bạn thành công!

Back to top button