Vật lý

Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 31 trang 116 sgk Địa lí 9

Hướng dẫn Soạn Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ, sách giáo khoa Địa lí lớp 9. Nội dung Giải bài tập 1 2 3 Bài 31 trang 116 sgk Địa lí 9 bao gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí lớp 9.

Giải bài tập 1 2 3 Bài 31 trang 116 sgk Địa lí 9
Giải bài tập 1 2 3 Bài 31 trang 116 sgk Địa lí 9

Lý thuyết

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

– Diện tích: 23,6 nghìn km2, (chiếm 7,5% diện tích cả nước)

– Dân số: hơn 15,7 triệu người (2014), chiếm 17,3% dân số cả nước.

– Gồm các tỉnh, thành phố: TP.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.

– Vị trí: phía đông giáp Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, phía tây giáp Đồng bằng sông Cửu Long, phía bắc giáp Campuchia và phía đông nam giáp biển Đông.

– Đông Nam Bộ có vị trí đặc biệt:

+ Vị trí trung tâm ở khu vực Đông Nam Á.

+ Là cầu nối vùng Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long nên có ý nghĩa quan trọng đến sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.

+ Tạo khả năng giao lưu kinh tế với các vùng xung quanh và quốc tế.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
Hình 31.1 Vùng Đông Nam Bộ

– Đặc điểm: Địa hình đồi núi thấp, bề mặt thoải. Độ cao giảm dần từ tây bắc xuống đông nam.

– Thuận lợi:

+ Giàu tài nguyên để phát triển kinh tế.

+ Đất bazan, đất xám thích hợp phát triển cây công nghiệp.

– Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng ẩm (cây trồng phát triển quanh năm).

– Sông ngòi: Sông Đồng Nai có giá trị thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.

– Rừng tuy không nhiều nhưng có ý nghĩa lớn về mặt du lịch và đảm bảo nguồn sinh thủy cho các sông trong vùng.

– Biển biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế.

– Thềm lục địa nông rộng, giàu tiềm năng dầu khí.

– Khó khăn:

+ Trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường.

+ Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.

III. Đặc điểm dân cư, xã hội

– Đặc điểm: đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước.

– Thuận lợi:

+ Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động.

+ Nhiều di tích lịch sử, văn hoá có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.

– Khó khăn: Lao động từ nơi khác đến nhiều nên dân số tăng cao gây sức ép dân số đến các đô thị trong vùng.

Trước khi đi vào phần Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 31 trang 116 sgk Địa lí 9 chúng ta cùng trả lời các câu hỏi in nghiêng giữa bài (Câu hỏi thảo luận trên lớp) sau đây:

Thảo luận

1. Trả lời câu hỏi Bài 31 trang 113 sgk Địa lí 9

Dựa vào hình 31.1, hãy xác định ranh giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ.

Trả lời:

– Vùng Đông Nam Bộ bao gồm: thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.

– Tiếp giáp:

+ Phía tây giáp với 2 vùng là Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Phía đông nam giáp với Biển Đông.

+ Phía tây nam tiếp giáp Đồng bằng sông Cửu Long.

Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ:

– Gần các vùng nguyên liệu lớn của cả nước: Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

– Giáp vùng biển thuận lợi để phát triển kinh tế biển đặc biệt đây là vùng biển giàu tiềm năng về dầu khí.

– Giáp với ngã tư đường hàng hải và hàng không thế giới.

– Có TP. Hồ Chí Minh- trung tâm văn hóa chính trị, đầu mối quan trọng của vùng cũng như cả nước.

⇒ Như vậy vùng Đông Nam Bộ có vị trí thuận lợi để phát triển kinh tế – xã hội, giao lưu, trao đổi với các vùng khác và các nước trong khu vực và thế giới.

Dựa vào bảng 31.1 và hình 31.1, hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ. Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển.

Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ

Trả lời:

– Đặc điểm tự nhiên trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ:

+ Địa hình thoải.

+ Đất badan và đất xám.

+ Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm.

+ Nguồn thủy sinh tốt, phong phú.

– Tiềm năng phát triển kinh tế trên đất liền:

+ Địa hình thoải thuận lợi để xây dựng các công trình xây dựng, cơ sở hạ tầng, nhà máy…

+ Đất badan, đất xám, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn thủy sinh tốt thuận lợi hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều, hồ tiêu), cây công nghiệp hằng năm (lạc, đậu tương, mía, thuốc lá), cây ăn quả…

– Vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển:

+ Khai thác dầu khí: vùng thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí.

+ Giao thông biển: gần ngã tư đường hàng hải quốc tế, bờ biển thuận lợi xây dựng các cảng biển.

+ khai thác thủy sản biển: có ngư trường lớn, nguồn cá tôm dồi dào.

+ Du lịch biển: có nhiều bãi tắm nổi tiếng, có Côn Đảo thu hút khách du lịch.

2. Trả lời câu hỏi Bài 31 trang 114 sgk Địa lí 9

Quan sát hình 31.1, hãy xác định các sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé. Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ?

Trả lời:

– Phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ vì:

Thực trạng: Phần lớn diện tích Đông Nam Bộ là đồng bằng cao và đồi thấp, khí hậu cận xích đạo với mùa khô kéo dài 4 – 5 tháng, diện tích rừng đầu nguồn trong các năm gần đây suy giảm.

– Vấn đề bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn sẽ góp phần:

+ Duy trì nguồn nước ngầm, đảm bảo nước cho sản xuất nông nghiệp vào mùa khô và cho sinh hoạt dân cư.

+ Điều tiết chế độ nước các con sông( sông Bé, sông Sài Gòn) vào mùa mưa – khô, góp phần hạn chế thiên tai như lũ quét, sạt lở xói mòn…vào mùa mưa, đồng thời đảm bảo đủ nguồn nước cung cấp cho sản xuất công – nông nghiệp, sinh hoạt của dân cư vào mùa khô.

+ Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn sẽ duy trì nguồn sinh thủy của vùng, góp phần bảo vệ và cân bằng môi trường sinh thái của Đông Nam Bộ.

– Phải hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ vì: Đông Nam Bộ là vùng có tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra mạnh, tập trung nhiều khu công nghiệp, tình trạng ô nhiễm nguồn nước sông do các chất thải có xu hướng tăng trong các năm qua, tác dộng tiêu cực đến sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp, nghề cá), sinh hoạt dân cư và du lịch.

3. Trả lời câu hỏi Bài 31 trang 115 sgk Địa lí 9

Căn cứ vào bảng 31.2, hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở vùng Đông Nam Bộ so với cả nước.

Trả lời:

Tình hình dân cư, xã hội ở vùng Đông Nam Bộ so với cả nước:

– Đông Nam Bộ là vùng đông dân, lực lượng lao động dồi dào nhất là lao động lành nghề.

– Mật độ dân số cao (năm 1999: mật độ dân số của vùng là 434 người/km2, cả nước là 233 người/km2).

– Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số của vùng bằng cả nước (1,4% năm 1999).

– Tỉ lệ dân thành thị khá lớn, chiếm hơn 1/2 dân số của vùng (năm 1999: tỉ lệ dân thành thị của vùng là 55,5%, trong khi cả nước chỉ 23,6%).

– Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị và thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn mức trung bình cả nước (6,5% < 7,4% và 24,8% < 26,5% năm 1999).

– Đời sống dân cư khá ổn định, thu nhập bình quân đầu người cao gấp 1,5 lần cả nước (với 527,8 nghìn đồng, cả nước là 295 nghìn đồng).

– Trình độ dân trí cao, tỉ lệ người lớn biết chữ cao hơn cả nước (92,1 % > 90,3%).

– Tuổi thọ trung bình cao hơn cả nước (của vùng là 72,9 tuổi, cả nước là 70,9 tuổi).

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 31 trang 116 sgk Địa lí 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi trả lời nhé!

Câu hỏi và bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi và bài tập có trong sgk địa lí lớp 9 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi và bài tập 1 2 3 Bài 31 trang 116 sgk Địa lí 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi và bài tập các bạn xem dưới đây:

1. Giải bài tập 1 Bài 31 trang 116 sgk Địa lí 9

Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng như thế bào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ.

Trả lời:

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn khi xây dựng và phát triển kinh tế:

– Thuận lợi:

+ Vị trí: Cầu nối giữa Tây Nguyên , Duyên hải Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long; Giáp với ngã tư đường hàng hải và hàng không thế giới thuận lợi giao lưu, trao đổi với các vùng khác và các nước trong khu vực và thế giới.

+ Địa hình bằng phẳng thuận lợi để diễn ra các hoạt động kinh tế- xã hội.

+ Đất: diện tích badan, đất xám lớn thuận lợi để phát triển trồng các cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả.

+ Khí hậu: nhiệt đới và cận nhiệt.

+ Tài nguyên biển: Nguồn thủy hải sản phong phú, vùng biển giàu tiềm năng dầu khí…

– Khó khăn:

+ Khoáng sản: Trên đất liền ít khoáng sản.

+ khí hậu hậu có một mùa khô sâu sắc và kéo dài.

+ Diện tích rừng tự nhiên thấp và ngày càng giảm.

+ Ô nhiễm môi trường: ngày càng ô nhiễm do các hoạt động kinh tế- xã hội của vùng.

2. Giải bài tập 2 Bài 31 trang 116 sgk Địa lí 9

Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?

Trả lời:

Đông Nam Bộ là vùng có sức thu hút mạnh mẽ đôi với lao động cả nước vì hiện nay:

– Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh theo hướng công nghiệp hóa, cơ cấu ngành nghề rất đa dạng, người lao động dễ tìm được việc làm, thu nhập của người lao động tương đối cao hơn mặt bằng của cả nước

– Là vùng tập trung nhiều khu công nghiệp, nhiều hoạt động dịch vụ và thu hút mạnh đầu tư của nước ngoài, nhu cầu về lao động rất lớn, nhất là lao động có chuyên môn kĩ thuật, có tay nghề giỏi

– Vùng có những chính sách ưu đãi thu hút lao động, đặc biệt là lao động có chuyên môn kĩ thuật cao.

3. Giải bài tập 3 Bài 31 trang 116 sgk Địa lí 9

Căn cứ vào bảng 31.3:

Giải bài tập Địa Lí 9 | Trả lời câu hỏi Địa Lí 9

Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh qua các năm. Nhận xét.

Trả lời:

Giải bài tập Địa Lí 9 | Trả lời câu hỏi Địa Lí 9

Nhận xét:

– Trong giai đoạn 1995-2002 dân số của thành phố Hồ Chí Minh tăng từ 4640,4 nghìn người (năm 1995) lên 5479 nghìn người (năm 2002)

– Số dân thành thị tăng, số dân nông thôn giảm:

+ Số dân thành thị tăng lên từ 3466,1 nghìn người chiếm74,7% dân số của thành phố (năm 1995) lên 4623,2 nghìn người chiếm 84,4% dân số (năm 2002).

+ Số dân nông thôn giảm nhẹ từ 1174,3 nghìn người (năm 1995) xuống còn 855,8 nghìn người (năm 2002).

Bài trước:

  • Trả lời câu hỏi 1 2 Bài 30 trang 112 sgk Địa lí 9

Bài tiếp theo:

  • Giải bài tập 1 2 3 Bài 32 trang 120 sgk Địa lí 9

Xem thêm:

  • Trả lời các câu hỏi và bài tập Địa lí lớp 9 khác
  • Để học tốt môn Toán lớp 9
  • Để học tốt môn Vật lí lớp 9
  • Để học tốt môn Hóa học lớp 9
  • Để học tốt môn Sinh học lớp 9
  • Để học tốt môn Ngữ văn lớp 9
  • Để học tốt môn Lịch sử lớp 9
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 9
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 9 thí điểm
  • Để học tốt môn Tin học lớp 9
  • Để học tốt môn GDCD lớp 9

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 31 trang 116 sgk Địa lí 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Địa lí lớp 9 thật tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Back to top button